Hướng dẫn tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet?

Tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet thế nào? Giải thưởng của cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet các cấp ra sao?

Hướng dẫn tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet?

Căn cứ Quyết định 5572/QĐ-BGDĐT năm 2014 Tải, hướng dẫn tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet như sau:

Bước 1: Đăng ký thành viên

Học sinh quan tâm đăng ký tham gia cuộc thi truy cập trang web www.ioe.vn và thực hiện đăng ký theo hướng dẫn cụ thể.

Trong quá trình đăng ký, học sinh cần cung cấp thông tin chính xác bao gồm họ và tên, thông tin lớp học và địa chỉ, tên trường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

Ngoài ra, học sinh cũng có khả năng đăng ký tham gia cuộc thi Olympic vượt lớp trong cùng cấp học của mình.

Bước 2: Đăng nhập và tham gia

Sau khi hoàn tất đăng ký thành viên, học sinh sử dụng tên truy cập và mật khẩu đã đăng ký để đăng nhập vào trang web.

Trên giao diện người dùng, học sinh có thể chọn "Vào thi" để tham gia các vòng thi tự luyện và "Thi chính thức" để tham gia các vòng thi Olympic chính thức ở các cấp độ khác nhau.

- Lưu ý quan trọng: Tên truy cập của học sinh phải tuân theo các quy định của trang web www.ioe.vn và không được vi phạm quy tắc đặt tên.

Thông tin họ và tên hiển thị trên trang web phải chính xác như trong giấy khai sinh, và hình ảnh đại diện cũng phải tuân thủ các quy định để được xác nhận là thành viên chính thức của cuộc thi Olympic Tiếng Anh trực tuyến.

Hướng dẫn tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet?

Hướng dẫn tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet? (Hình từ Internet)

Giải thưởng của cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet của học sinh các cấp?

Giải thưởng của cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet các cấp quy định tại Quyết định 5572/QĐ-BGDĐT năm 2014 như sau:

- Việc khen thưởng ở vòng thi các cấp do cấp tổ chức thi quy định, được trao cho các cá nhân đạt thành tích cao nhằm động viên tinh thần tự học, tự đánh giá của học sinh, không xếp giải đồng đội và không đưa vào tiêu chí xét thi đua hàng năm cho học sinh, giáo viên, nhà trường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.

- Giải thưởng ở vòng thi cấp toàn quốc được xét theo từng bảng thi như sau:

Bảng A:

05 thành phố

1. Thành phố Hà Nội

2. Thành phố Hồ Chí Minh

3. Thành phố Hải Phòng

4. Thành phố Đà Nẵng

5. Thành phố Cần Thơ

Bảng B:

36 tỉnh

1. An Giang

2. Bà Rịa-Vũng Tàu

3. Bạc Liêu

4. Bắc Ninh

5. Bến Tre

6. Bình Ðịnh

7. Bình Dương

8. Bình Thuận

9. Đồng Nai

10. Đồng Tháp

11. Hà Nam

12. Hà Tĩnh

13. Hải Dương

14. Hậu Giang

15. Hưng Yên

16. Khánh Hòa

17. Cà Mau

18. Kiên Giang

19. Ninh Thuận

20. Quảng Ngãi

21. Long An

22. Nam Định

23. Nghệ An

24. Ninh Bình

25. Phú Yên

26. Quảng Bình

27. Quảng Nam

28. Quảng Trị

29. Tây Ninh

30. Thái Bình

31. Thanh Hóa

32. Thừa Thiên Huế

33. Tiền Giang

34. Trà Vinh

35. Vĩnh Long

36. Vĩnh Phúc

Bảng C:

22 tỉnh

1. Bắc Giang

2. Bình Phước

3. Bắc Kạn

4. Cao Bằng

5. Đắc Nông

6. Đắk Lắk

7. Điện Biên

8. Gia Lai

9. Hà Giang

10. Hòa Bình

11. Kon Tum

12. Lâm Đồng

13. Lai Châu

14. Lạng Sơn

15. Lào Cai

16. Phú Thọ

17. Quảng Ninh

18. Sơn La

19. Sóc Trăng

20. Thái Nguyên

21. Tuyên Quang

22. Yên Bái

Tiêu chí xét số lượng giải thưởng ở vòng thi cấp toàn quốc

- Điểm của bài thi;

- Thời gian làm bài thi (nếu có).

Giải thưởng được trao theo thứ tự từ trên xuống cho đến hết số lượng được quy định cho từng khối lớp của mỗi bảng.

Bảng A

+ 14 Giải Vàng: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 27 Giải Bạc: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 54 Giải Đồng: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 108 Giải Khuyến khích: Giấy chứng nhận.

Bảng B

+ 54 Giải Vàng: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 108 Giải Bạc: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 216 Giải Đồng: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 432 Giải Khuyến khích: Giấy chứng nhận.

Bảng C

+ 27 Giải Vàng: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 54 Giải Bạc: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 108 Giải Đồng: Huy chương + Giấy chứng nhận;

+ 216 Giải Khuyến khích: Giấy chứng nhận.

Độ tuổi của học sinh các cấp thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó độ tuổi học sinh các cấp như sau:

LỚP HỌC

TUỔI

Lớp 1

6 tuổi

Lớp 2

7 tuổi

Lớp 3

8 tuổi

Lớp 4

9 tuổi

Lớp 5

10 tuổi

Lớp 6

11 tuổi

Lớp 7

12 tuổi

Lớp 8

13 tuổi

Lớp 9

14 tuổi

Lớp 10

15 tuổi

Lớp 11

16 tuổi

Lớp 12

17 tuổi

Lưu ý: Trừ trường hợp học sinh lưu ban hoặc nhập học sớm/muộn hơn độ tuổi quy định của pháp luật.

Kỳ thi Olympic quốc tế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên internet?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh đoạt huy chương vàng Olympic quốc tế được tặng huân chương gì?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;