Học viên cơ sở giáo dục nghiệp khuyết tật được hưởng học bổng chính sách là bao nhiêu?

Quy định về mức hưởng đối với học viên cơ sở giáo dục nghiệp khuyết tật được hưởng học bổng chính sách là bao nhiêu?

Học viên cơ sở giáo dục nghiệp khuyết tật được hưởng học bổng chính sách là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định như sau:

- Đối tượng: Sinh viên theo chế độ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.

- Mức hưởng:

+ Đối với sinh viên học theo chế độ cử tuyển, học sinh các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Mức học bổng bằng 80% mức lương cơ sở/tháng;

+ Đối với học viên là thương binh thuộc hộ nghèo học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Mức học bổng bằng 100% mức lương cơ sở/tháng.

- Nguyên tắc hưởng:

+Chỉ được hưởng chế độ học bổng chính sách một lần trong cả quá trình học;

+ Trường hợp học sinh, sinh viên, học viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng một chính sách cao nhất hoặc học đồng thời nhiều ngành, nhiều cơ sở giáo dục thì chỉ được hưởng chính sách ở một ngành tại một cơ sở giáo dục;

+ Học sinh, sinh viên, học viên là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Điều này nhưng thuộc đối tượng được hưởng chính sách trợ cấp ưu đãi, trợ cấp xã hội, học bổng khuyến khích học tập thì vẫn được hưởng các chính sách này theo quy định;

+ Học sinh, sinh viên, học viên bị kỷ luật buộc thôi học hoặc bị đình chỉ học tập thì không được hưởng các chính sách quy định tại Điều này kể từ thời điểm quyết định kỷ luật có hiệu lực hoặc trong thời gian bị đình chỉ;

+ Học bổng chính sách được cấp đủ 12 tháng/năm, số năm học được hưởng chính sách không được vượt quá số năm hoặc số học kỳ tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo tương ứng với các ngành học theo quy định. Riêng đối với năm học cuối được hưởng theo số tháng thực học.

Đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học nếu bị lưu ban thì năm học lưu ban đầu tiên vẫn được hưởng học bổng chính sách theo quy định.

+ Đối với các chương trình đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ thì học bổng chính sách được cấp theo thời gian đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời gian đào tạo của ngành, nghề và trình độ đào tạo tương đương đối với chương trình đào tạo theo niên chế, được tính bằng công thức dưới đây:

Công thức hưởng học bổng chính sách

+ Không áp dụng học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học văn bằng hai, đào tạo theo địa chỉ, hình thức đào tạo từ xa, liên kết đào tạo và vừa làm vừa học.

Như vậy, học viên cơ sở giáo dục nghiệp khuyết tật được hưởng học bổng chính sách bằng 80% mức lương cơ sở/tháng.

Học viên cơ sở giáo dục nghiệp khuyết tật được hưởng học bổng chính sách là bao nhiêu?

Học viên cơ sở giáo dục nghiệp khuyết tật được hưởng học bổng chính sách là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đề nghị cấp học bổng chính sách dành cho học viên cơ sở giáo dục nghề người khuyết tật là mẫu nào?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 84/2020/NĐ-CP thì mẫu đơn đề nghị cấp học bổng chính sách dành cho sinh viên là Mẫu số 02 quy định như sau:

Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách

>>> Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp học bổng chính sách dành cho sinh viên.

Hồ sơ thủ tục hưởng học bổng chính sách dành cho học viên cơ sở giáo dục nghiệp khuyết tật ra sao?

Căn cứ theo khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP thì hồ sơ thủ tục hưởng học bổng chính sách như sau:

* Hồ sơ hưởng chính sách:

- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:

Đơn đề nghị (Mẫu số 02 Tải về và Mẫu số 03 Tải về);

Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh;

Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp đối với học viên là người khuyết tật;

Trường hợp học viên chưa có giấy xác nhận khuyết tật thì bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật;

Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ thương binh đối với học viên là thương binh.

* Trình tự xét, cấp học bổng:

- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học viên về chế độ học bổng chính sách, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học viên nộp hồ sơ theo quy định.

Mỗi học viên chỉ phải nộp một bộ hồ sơ một lần để đề nghị cấp học bổng trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

+ Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên (Mẫu số 04 tải về) trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

+ Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị (Mẫu số 03 Tải về) gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

+ Trường hợp học viên không nộp đủ hồ sơ theo quy định thì chỉ được chi trả học bổng chính sách tính từ ngày cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định và không được truy lĩnh học bổng chính sách đối với thời gian đã học từ trước thời điểm học viên nộp đủ hồ sơ theo quy định.

Học bổng chính sách
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú có được nhận học bổng chính sách không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học viên cơ sở giáo dục nghiệp khuyết tật được hưởng học bổng chính sách là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu dự toán kinh phí thực hiện học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ, trình tự cấp xét học bổng chính sách như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách dành cho học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp học bổng chính sách dành cho sinh viên ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng cam kết về học bổng chính sách đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển là mẫu nào?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 144

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;