Học phí trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2024-2025 là bao nhiêu?
Học phí trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2024-2025 là bao nhiêu?
Theo Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 676/QĐ-ĐHL năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thì mức thu học phí trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2024-2025 đối với các ngành đào tạo như sau:
Như vậy, học phí trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2024 - 2025 như sau:
- Đối với đào tạo chính quy các ngành: Luật, Quản trị kinh doanh, Luật thương mại quốc tế là 35.250.000 đồng.
- Đối với đào tạo chính quy ngành: Quản trị - Luật: 41.830.000 đồng.
- Đối với đào tạo chính quy ngành: Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh pháp lý: 37.500.000 đồng.
- Đối với đào tạo chính quy chất lượng cao ngành: Luật, Quản trị kinh doanh: 70.500.000 đồng.
- Đối với đào tạo chính quy chất lượng cao ngành: Quản trị - Luật: 83.660.000 đồng.
- Đối với đào tạo chính quy chất lượng cao ngành: Luật, giảng dạy bằng tiếng Anh: 165.000.000 đồng.
- Đối với đào tạo chính quy chất lượng cao ngành Luật, được Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh liên kết đào tạo với Đại học Arizona, Mỹ: Học phí gồm: 70.500.000 đồng và 4.800 USD.
Xem Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh tại đây: tại đây
Học phí trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2024-2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xác định học phí của trường đại học công lập như thế nào?
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì nguyên tắc xác định học phí đối với trường đại học công lập như sau:
- Trường đại học công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và trường đại học công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là trường đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) xác định mức học phí không vượt mức trần học phí tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;
- Trường đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, trường đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên xác định mức thu học phí từng ngành theo hệ số điều chỉnh so với mức trần học phí quy định đối với trường đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;
- Đối với chương trình đào tạo của trường đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, trường đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do trường đại học ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.
Sinh viên thuộc các trường hợp nào sẽ được giảm học phí?
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì sinh thuộc các truờng hợp sau sẽ được giảm học phí:
Trường hợp 1: được Giảm 70% học phí gồm:
+ Sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
- Sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp 2: Được giảm 50% học phí gồm: Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Sinh viên thuộc trường hợp nào sẽ được miễn học phí?
Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì sinh viên thuộc các trường hợp sau đây sẽ được miễn học phí:
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020;
- Sinh viên khuyết tật;
- Sinh viên từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP;
- Sinh viên cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.
- Sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Sinh viên học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
- Sinh viên thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
- Sinh viên cao đẳng học các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
- Sinh viên các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thế nào?
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là gì?
- Vật liệu polime là gì? Vật liệu polime được học trong chương trình lớp mấy?
- Top bàn luận về việc học sinh đi học muộn? Ngữ liệu trong Ngữ văn lớp 9 phải đảm bảo tiêu chí nào?
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến ra đời khi nào? Học sinh lớp 9 được xem là cấp mấy?
- Top 05 mẫu viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý ngắn gọn, cảm xúc môn Tiếng Việt lớp 3?
- Tác động của trật tự thế giới hai cực Ianta đối với Việt Nam là gì? Trật tự thế giới được học trong môn Lịch sử lớp 12 đúng không?
- Mẫu đoạn văn kể lại Sự tích cây thì là bằng lời văn của em mới nhất 2024? Mục đích đánh giá học sinh lớp 5 là gì?
- Phân tích nhân vật mẹ Lê trong Nhà mẹ Lê? Quyền và nghĩa vụ của học sinh lớp 10 là gì?
- Top 3 mẫu bài nghị luận xã hội nổi bật về sự kiên trì là chìa khóa thành công? Chương trình môn Ngữ văn lớp 7 có yêu cần đạt gì về Viết?