Giáo viên mầm non hạng 2 có mức lương cao nhất bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34?

Khi mức lương cơ sở được nâng lên thì giáo viên mầm non hạng 2 có mức lương cao nhất bao nhiêu?

Mã số của giáo viên mầm non hạng 2 là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì mã số của giáo viên mầm non hạng 2 sẽ là mã số V.07.02.25.

Giáo viên mầm non hạng 2

Giáo viên mầm non hạng 2 có mức lương cao nhất bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34? (Hình từ Internet)

Giáo viên mầm non hạng 2 có mức lương cao nhất bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương dành cho viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, giáo viên mầm non hạng 2, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Bên cạnh đó, ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng.

Giáo viên mầm non hạng 2, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Cách tính lương theo Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV như sau:

Tiền lương = 2.340.000 đồng x Hệ số lương

Như vậy, đối chiếu các quy định trên thì mức lương giáo viên mầm non hạng 2 cao nhất là 11.653.200 đồng.

Các khoản phụ cấp nào dành cho giáo viên liệu có bị cắt bỏ sau ngày 1/7/2024 không?

*Lưu ý: Vì chưa thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cho nên các khoản phụ cấp nào dành cho giáo viên vẫn chưa bị cắt bỏ sau ngày 1/7/2024.

Tuy nhiên sau khi đã thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, thì có thể các khoản phụ cấp sau đây bị cắt bỏ bao gồm: Phụ cấp thâm niên nghề; Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; Phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ; Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

Có thể thấy 04 khoản phụ cấp Giáo viên các cấp không còn được nhận sau khi hoàn thành cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

(1) Phụ cấp thâm niên nghề cho giáo viên.

(2) Phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

(3) Phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội.

(4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

Tuy nhiên, thực chất chỉ có sự thay đổi lớn từ phụ cấp thâm niên nghề, các khoản phụ cấp còn lại được điều chỉnh, gộp lại hoặc đưa vào những khoản tiền khác khi cải cách tiền lương.

Theo đó, khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 thì sẽ xuất hiện hai 02 khoản phụ cấp mới.

(1) Phụ cấp theo nghề trên cơ sở gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

(2) Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn trên cơ sở gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Bên cạnh đó, khi không còn phụ cấp thâm niên, giáo viên công tác lâu năm sẽ mất đi một khoản thu nhập đáng kể, tuy nhiên khi chuyển từ lương hiện hành sang lương mới từ 01/7 đảm bảo sẽ không thấp hơn lương cũ. Nên giáo viên có thể yên tâm về việc không còn phụ cấp thâm niên.

Giáo viên mầm non hạng 2 được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hạng mấy khi đủ chỉ tiêu?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT), các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:

- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV (thông tư này đã bị hết hiệu lực và đã được thay thế bằng Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT) nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này như sau:

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng 4 (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26);

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.05);

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) đối với giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.04).

- Giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng 2 lên hạng 1.

Như vậy, đối chiếu quy định thì giáo viên mầm non hạng 2 sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2

Trường hợp giáo viên mầm non hạng 2 trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì sẽ nâng lên hạng 1.

Giáo viên mầm non
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ giáo viên mầm non ở địa bàn có khu công nghiệp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non dạy lớp ghép, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số được hưởng chính sách gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn làm giáo viên mầm non thì học khối nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non dạy bao nhiêu tuần trong 1 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo với giáo viên mầm non như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non phải có phẩm chất nào? Mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Thông tư 26 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non hạng 1 có tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non hạng 1 mã số gì?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;