11:13 | 23/07/2024

Giáo viên mầm non cần phải có bằng cấp gì?

Bằng cấp đối với giáo viên mầm non hiện nay là gì? Lương của giáo viên mầm non hiện nay đang là bao nhiêu?

Giáo viên mầm non cần bằng cấp gì?

Căn cứ tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng.

Theo đó, giáo viên mầm non cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như sau:

Hạng chức danh

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo

Giáo viên mầm non hạng 3


- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Giáo viên mầm non hạng 2

- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Giáo viên mầm non hạng 1

- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Ngoài các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, giáo viên mầm non còn phải đáp ứng được tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng hạng chức danh.

Giáo viên mầm non cần bằng cấp gì?

Giáo viên mầm non cần bằng cấp gì? (Hình từ Internet)

Cách xếp lương giáo viên mầm non như thế nào?

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương giáo viên mầm non như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, giáo viên mầm non sẽ được xếp lương tương ứng với từng chức danh nghề nghiệp giáo viên, cụ thể:

- Giáo viên mầm non hạng 3, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Giáo viên mầm non hạng 2, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng 1, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Lương của giáo viên mầm non là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP có quy định mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng. Theo đó, mức lương của giáo viên mầm non là viên chức cũng sẽ tăng.

Công thức tính lương của giáo viên mầm non theo lương cơ sở như sau:

Lương = Lương cơ sở x Hệ số lượng

Như vậy, mức lương của giáo viên mầm non từ ngày 01/07/2024 sẽ như sau:

Như vậy, từ ngày 01/07/2024, mức lương áp dụng cho giáo viên mầm non là viên chức sẽ từ 4.914.000 đồng/tháng đến 14.929.200 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp và tiền thưởng khác theo quy định.

Định mức số lượng giáo viên làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT quy định định mức giáo viên mầm non làm việc trong cơ sở giáo dục công lập như sau:

- Tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ khi: cứ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi; 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi; 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi;

- Tối đa 2,2 giáo viên/lớp khi: Cứ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi; 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi; 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi;

- Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau: Cứ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi thì được bố trí thêm 1,0 giáo viên.

- Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định.

- Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

Giáo viên mầm non
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ giáo viên mầm non ở địa bàn có khu công nghiệp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non dạy lớp ghép, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số được hưởng chính sách gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn làm giáo viên mầm non thì học khối nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non dạy bao nhiêu tuần trong 1 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo với giáo viên mầm non như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non phải có phẩm chất nào? Mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Thông tư 26 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non hạng 1 có tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non hạng 1 mã số gì?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;