Điều kiện để chuyển chức danh giáo viên THCS hạng 2 cũ sang hạng mới như thế nào?

Theo quy định của pháp luật thì cần điều kiện gì để chuyển chức danh giáo viên THCS hạng 2 cũ sang hạng mới?

Điều kiện để chuyển chức danh giáo viên THCS hạng 2 cũ sang hạng mới như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự);

c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10).

Như vậy, đối chiếu quy định thì giáo viên THCS hạng 2 có mã số V.07.04.11 (mã số cũ) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 mã số V.07.04.31 (mã số mới).

Nếu đạt các tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 3 (mã số V.07.04.12) và hạng 2 (mã số V.07.04.11).

Bên cạnh đó, thì để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 (mã số V.07.04.31) thì giáo viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn của hạng 2 và trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2 do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

Điều kiện để bổ nhiệm chức danh giáo viên THCS hạng 2 như thế nào?

Điều kiện để bổ nhiệm chức danh giáo viên THCS hạng 2 như thế nào? (Hình từ Internet)

Hệ số lương của chức danh giáo viên THCS hạng 2 cao nhất là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, quy định về cách xếp lương như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đối chiếu quy định thì hệ số lương của giáo viên THCS hạng 2 sẽ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38. Cho nên hệ số lương của chức danh giáo viên THCS hạng 2 cao nhất là 6,38.

Giáo viên THCS sẽ được bổ nhiệm theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có quy định về nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở như sau:

Nguyên tắc 1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (Điều 7 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT)

Nguyên tắc 2. Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Nguyên tắc 3. Không căn cứ vào trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng.

Giáo viên THCS
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS làm 02 vị trí chuyên môn thì kiêm chức vụ chủ tịch công đoàn có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS áp dụng cho năm học 2024 2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên môn lịch sử và địa lý trường THCS công lập phải có bằng cấp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS, THPT công lập không được làm những điều gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên là viên chức trường trung học cơ sở công lập sử dụng bằng giả có bị buộc thôi việc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS hạng 2 tại trường trung học cơ sở công lập có phải là viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã ngạch giáo viên THCS hạng 2 mới là gì? Giáo viên THCS hạng 2 cũ có được bổ nhiệm ngạch giáo viên THCS mới không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS hạng 1 mã số là gì? Giáo viên THCS hạng 1 áp dụng hệ số lương của viên chức loại mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để chuyển chức danh giáo viên THCS hạng 2 cũ sang hạng mới như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các chuyên đề trong Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS ra sao?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 468

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;