18:25 | 23/07/2024

Chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp mới nhất được quy định ở đâu?

Hiện nay chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp được quy định ở đâu?

Chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp mới nhất được quy định ở đâu?

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp hiện nay tại Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Trong đó, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy định tại Điều 1 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH như sau:

- Thông tư này quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.

- Thông tư này áp dụng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, viên chức quản lý, viên chức tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 40 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 (sau đây gọi là các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác) trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

- Thông tư này không áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; nhà giáo đang giảng dạy ở các trường cao đẳng, trường trung cấp được quy định tại Thông tư 96/2017/TT-BQP (Văn bản đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư 188/2021/TT-BQP).

Chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp mới nhất được quy định ở đâu?

Chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp mới nhất được quy định ở đâu? (Hình từ Internet)

Giờ chuẩn nhà giáo dạy trình độ trung cấp trong một năm học là bao nhiêu?

Tại Điều 5 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH có quy định định mức giờ giảng của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy cao đẳng như sau:

- Định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm học: Từ 350 đến 450 giờ chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ cao đẳng; từ 400 đến 510 giờ chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ trung cấp.

Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào tình hình thực tế, đặc điểm của từng ngành, nghề đào tạo để quyết định định mức giờ giảng và số giờ tối thiểu mà nhà giáo phải giảng dạy cho phù hợp trong năm học.

- Định mức giờ giảng của nhà giáo dạy các môn học chung trong một năm học là 450 giờ chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ cao đẳng; 510 giờ chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ trung cấp.

- Định mức giờ giảng của nhà giáo dạy các môn văn hóa phổ thông trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.

- Định mức giờ giảng của nhà giáo tham gia giảng dạy nhiều cấp trình độ trong một năm học được tính quy đổi và áp dụng theo định mức giờ giảng ở cấp trình độ cao nhất.

Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định hệ số quy đổi giờ chuẩn đối với các cấp trình độ thấp hơn để tính định mức giờ chuẩn trong một năm học cho nhà giáo phù hợp với tình hình thực tế và đặc điểm của từng ngành, nghề đào tạo.

- Định mức giờ giảng đối với viên chức quản lý; viên chức đang giữ chức danh giảng viên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như sau:

+ Chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng: 8% định mức giờ giảng/năm;

+ Phó hiệu trưởng: 10% định mức giờ giảng/năm;

+ Trưởng phòng và tương đương: 14% định mức giờ giảng/năm;

+ Phó trưởng phòng và tương đương: 18% định mức giờ giảng/năm;

+ Đối với viên chức khác: 20% định mức giờ giảng/năm.

- Định mức giờ giảng đối với nhà giáo thuộc khoa Sư phạm trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp được tính như định mức giờ giảng của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng.

- Viên chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác đủ tiêu chuẩn để tham gia giảng dạy thì căn cứ vào khối lượng công việc, nhiệm vụ được giao, Hiệu trưởng, giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp có thể ký hợp đồng giảng dạy nếu có nhu cầu.

Như vậy, giờ chuẩn nhà giáo dạy trình độ trung cấp trong một năm học là từ 400 đến 510 giờ.

Nhà giáo dạy trình độ trung cấp có nhiệm vụ gì trong công tác giảng dạy của mình?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH, thì nhà giáo dạy trình độ trung cấp có những nhiệm vụ trong công tác giảng dạy của mình như sau:

[1] Chuẩn bị giảng dạy: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy mô-đun, môn học được phân công giảng dạy;

[2] Giảng dạy mô-đun, môn học được phân công theo kế hoạch và quy định của chương trình;

[3] Đánh giá kết quả học tập của học viên, học sinh, sinh viên gồm: Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá kiểm tra định kỳ.

Giáo dục nghề nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo dục nghề nghiệp là gì? Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Giáo dục 2019 thì giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình đào tạo đối với các trình độ đào tạo giáo dục nghề nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên ngành kế toán doanh nghiệp hệ cao đẳng có thể làm việc gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Học cao đẳng ngành điện công nghiệp ra làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Học cao đẳng ngành kỹ thuật chế biến món ăn ra làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Học cao đẳng ngành kỹ thuật pha chế đồ uống ra làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Học cao đẳng ngành điện dân dụng ra trường làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí hệ cao đẳng là ngành nghề như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngành vận hành sửa chữa thiết bị lạnh hệ cao đẳng ra trường làm gì?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;