02:10 | 06/10/2024

Chế độ làm việc của giảng viên đại học như thế nào?

Giảng viên đại học có chế độ làm việc như thế nào? Lương giảng viên đại học công lập bao nhiêu?

Chế độ làm việc của giảng viên đại học như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 20/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên đại học như sau:

- Thời gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.

- Giờ chuẩn giảng dạy là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết để hoàn thành khối lượng một công việc nhất định thuộc nhiệm vụ của giảng viên tương đương với một tiết giảng lý thuyết trình độ đại học trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến), bao gồm thời gian lao động cần thiết trước, trong và sau tiết giảng.

-Thời gian giảng dạy trong kế hoạch đào tạo được tính bằng giờ chuẩn giảng dạy, trong đó một tiết giảng lý thuyết trình độ đại học trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) 50 phút được tính bằng một giờ chuẩn giảng dạy và được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 20/2020/TT-BGDĐT.

Đối với các nội dung giảng dạy có tính chất đặc thù, các tiết giảng trình độ đại học trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) trên 50 phút giao thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học quy đổi cho phù hợp.

- Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học được quy định từ 200 đến 350 giờ chuẩn giảng dạy (tương đương từ 600 đến 1.050 giờ hành chính);

Trong đó, giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) phải đảm bảo tối thiểu 50% định mức quy định. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ mục tiêu, chiến lược phát triển của đơn vị; đặc thù của môn học, ngành học và điều kiện cụ thể của đơn vị để quyết định định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học cho phù hợp.

- Trường hợp đặc biệt

+ Giảng viên trong thời gian tập sự, thử việc chỉ thực hiện tối đa 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy, đồng thời được miễn giảm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để dành thời gian tham gia dự giờ, trợ giảng và tham gia thực tập, thực tế.

+ Giảng viên trong thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, nghỉ theo các quy định của Bộ luật Lao động hiện hành được miễn giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy theo tỷ lệ tương ứng với thời gian nghỉ.

Chế độ làm việc của giảng viên đại học như thế nào?

Chế độ làm việc của giảng viên đại học như thế nào? (Hình từ Internet)

Giảng viên đại học phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định giảng viên đại học phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như sau:

- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác;

- Có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hòa nhã với sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.

- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục đại học công lập và các quy định pháp luật của ngành.

- Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí.

- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Lương giảng viên đại học công lập bao nhiêu?

Tại Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
....

Như vậy. lương của giảng viên đại học công lập khi chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp như sau:

Chức danh nghề nghiệp

Mã số

Hệ số lương

Mức lương (từ 1/7/2024)

Giảng viên cao cấp

V.07.01.01

6,20 đến 8,00

14.508.000 đ đến 18.720.000 đ

Giảng viên chính

V.07.01.02

4,40 đến 6,78

10.296.000 đ đến 15.865.200 đ

Giảng viên, Trợ giảng

V.07.01.03

2,34 đến 4,98

5.475.600 đ đến 11.653.200 đ

Giảng viên đại học
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học công lập có cần chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ làm việc của giảng viên đại học như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học có trình độ nào có thể kéo dài thời gian làm việc kể từ khi đủ tuổi nghỉ hưu để giảng dạy?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học toàn thời gian bao gồm những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học là cố vấn học tập có định mức giảng dạy như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ, chính sách đối với giảng viên đại học công lập là Bí thư Đoàn trường ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên hạng 3 đại học công lập có mã số mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học là viên chức hay công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên chính trường đại học công lập có bắt buộc phải có bằng tiến sĩ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của giảng viên chính trường đại học công lập hiện nay là bao nhiêu?
Tác giả: Mạc Duy Văn
Lượt xem: 105

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;