Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế học sinh trong bao lâu?

Trong trường hợp phải cấp lại thẻ bảo hiểm y tế học sinh thì thời hạn cấp lại thẻ bảo hiểm y tế học sinh là bao lâu?

Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế học sinh trong bao lâu?

Căn cứ Điều 18 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về cấp lại thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế được cấp lại trong trường hợp bị mất.
2. Người bị mất thẻ bảo hiểm y tế phải có đơn đề nghị cấp lại thẻ.
3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, tổ chức bảo hiểm y tế phải cấp lại thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ cấp lại thẻ, người tham gia bảo hiểm y tế vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.

Như vậy, thời hạn cấp lại thẻ bảo hiểm y tế học sinh là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ.

Trong thời gian chờ cấp lại thẻ bảo hiểm y tế học sinh vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.

Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế học sinh trong bao lâu?

Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế học sinh trong bao lâu? (Hình từ Internet)

Học sinh đổi thẻ bảo hiểm y tế trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định về đổi thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Đổi thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế được đổi trong trường hợp sau đây:
a) Rách, nát hoặc hỏng;
b) Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;
c) Thông tin ghi trong thẻ không đúng.
2. Hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi thẻ của người tham gia bảo hiểm y tế;
b) Thẻ bảo hiểm y tế.
3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức bảo hiểm y tế phải đổi thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ đổi thẻ, người có thẻ vẫn được hưởng quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.
4. Người được đổi thẻ bảo hiểm y tế do thẻ bị rách, nát hoặc hỏng phải nộp phí. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức phí đổi thẻ bảo hiểm y tế.

Như vậy, học sinh đổi thẻ bảo hiểm y tế trong trường hợp sau đây:

- Rách, nát hoặc hỏng;

- Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;

- Thông tin ghi trong thẻ không đúng.

Thẻ bảo hiểm y tế của học sinh do cơ quan bảo hiểm xã hội phát hành, phản ánh các thông tin nào?

Căn cứ Điều 12 Nghi định 146/2018/NĐ-CP quy định thẻ bảo hiểm y tế của học sinh do cơ quan bảo hiểm xã hội phát hành, phản ánh các thông tin sau đây:

- Thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm y tế, bao gồm: Họ và tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc.

- Mức hưởng bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

- Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng.

- Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.

- Thời gian tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên đối với đối tượng phải cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục là thời gian sử dụng ghi trên thẻ bảo hiểm y tế lần sau nối tiếp lần trước; trường hợp gián đoạn tối đa không quá 03 tháng.

- Ảnh của người tham bảo hiểm y tế đối với trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế không có giấy tờ xác nhận nhân thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi quản lý học sinh, hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân hợp pháp khác.

Mã số thẻ bảo hiểm y tế gồm bao nhiêu ký tự? Mã số thẻ bảo hiểm y tế mang ý nghĩa gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 về mã số thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Thông tin in trên phôi thẻ và yêu cầu quản lý khi cấp cho người sử dụng gồm:
1. Tiêu thức quản lý người tham gia BHYT
1.1. Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT.
1.2. Họ và tên: in họ và tên của người tham gia BHYT bằng chữ in hoa.
1.3. Ngày sinh: in ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT.
1.4. Giới tính: in nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
1.5. Mã mức hưởng BHYT: in (01 ký tự: theo số thứ tự từ 1 đến 5) ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT.
...

Như vậy, mã số thẻ bảo hiểm y tế được in trên Bảo hiểm y tế bao gồm 10 ký tự. 10 ký tự mang ý nghĩa chính là mã số Bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm y tế.

Ngoài mã số thẻ bảo hiểm y tế, trên thẻ Bảo hiểm y tế cũng sẽ in 01 ký tự về mức hưởng bảo hiểm y tế, 02 ký tự về mã nơi đối tượng sinh sống và 02 ký tự về mã đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.

Bảo hiểm y tế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế học sinh lớp 12 được hiểu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên khi mua bảo hiểm y tế ở quê nhưng đi khám bệnh ở nơi khác có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh đóng bảo hiểm y tế gia đình có phải đóng bảo hiểm y tế ở trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
TP HCM hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm y tế học sinh lớp 1 đầu năm sẽ tính từ ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm y tế học sinh lớp 1 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh đóng Bảo hiểm y tế theo phương thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thẻ bảo hiểm y tế học sinh lớp 1 bắt đầu khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh khám sức khỏe đi học bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm học 2024 2025 học sinh người dân tộc thiểu số được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế bao nhiêu?
Tác giả: Mạc Duy Văn
Lượt xem: 190
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;