Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thế nào?

Chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được bổ nhiệm thế nào?

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT, quy định các trường hợp sau được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật mã số V.07.06.16:

- Trường hợp viên chức đang làm công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật nhưng chưa được bổ nhiệm theo quy định của Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV (Lưu ý: Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV hiện đã hết hiệu lực) khi đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như sau:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);

+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.

- Trường hợp được tuyển dụng vào vị trí việc làm viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật sau ngày thông tư này có hiệu lực và đáp ứng yêu cầu về tập sự theo quy định.

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thế nào?

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thế nào? (Hình từ Internet)

Lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Lưu ý: Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Theo đó, lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được tính như sau:

Mức lương thực hiện: Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Như vậy, lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tât từ 1/7/2024 như sau:

Bậc lương

Hệ số

Mức Lương

Bậc 1

2.1

4.914.000

Bậc 2

2.41

5.639.400

Bậc 3

2.72

6.364.800

Bậc 4

3.03

7.090.200

Bậc 5

3.34

7.815.600

Bậc 6

3.65

8.541.000

Bậc 7

3.96

9.266.400

Bậc 8

4.27

9.991.800

Bậc 9

4.58

10.717.200

Bậc 10

4.89

11.442.600

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật có nhiệm vụ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật có cấc nhiệm vụ như sau:

- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cho người khuyết tật;

- Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị;

- Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kỹ năng đặc thù, kỹ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật;

- Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;

- Phối hợp với giáo viên giảng dạy, giáo viên chủ nhiệm đánh giá người khuyết tật;

- Tham gia huy động người khuyết tật đến trường học tập;

- Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kỹ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;

- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thế nào?

Căn cứ tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 3 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật gồm có như sau:

(1) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;

- Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc; thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng đối với người khuyết tật; hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật;

- Có tinh thần trách nhiệm hợp tác với đồng nghiệp, gia đình người khuyết tật và các tổ chức, cá nhân khác trong việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

- Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với môi trường giáo dục.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);

- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.

(3) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Hiểu và biết vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương liên quan đến công tác giáo dục người khuyết tật;

- Có hiểu biết về đặc điểm, nhu cầu của người khuyết tật; công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

- Vận dụng được kiến thức và kỹ năng chuyên môn cơ bản vào công việc hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật;

- Có khả năng thực hiện hoặc phối hợp thực hiện được nội dung chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo cấp học;

- Có kỹ năng hỗ trợ, tư vấn, tham gia, phối hợp với giáo viên, gia đình và cộng đồng trong giáo dục người khuyết tật.

Giáo dục người khuyết tật
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thế nào?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;