Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu nào?

Hiện nay muốn làm đơn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì dùng mẫu nào?

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu nào?

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định tại mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC theo quy định tại Điều 38, Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Tải mẫu 24/ĐK-TCT văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Tại đây

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu nào?

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu nào? (Hình từ Internet)

Có được hủy mã số thuế thu nhập cá nhân hay không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực (hủy mã số thuế) khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;

- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;

- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

- Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;

- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

Chấm dứt hiệu lực mã số cần tuân thủ nguyên tắc như nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như sau:

- Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;

- Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 Luật Quản lý thuế 2019;

- Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó;

- Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;

- Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Khôi phục mã số thuế của hộ kinh doanh trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Khôi phục mã số thuế
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh nếu được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì đồng thời được khôi phục mã số thuế.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong các trường hợp sau đây:
a) Được cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
b) Khi có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
c) Khi cơ quan thuế có thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng chưa bị thu hồi giấy phép và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
3. Mã số thuế được tiếp tục sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày quyết định khôi phục tình trạng pháp lý của cơ quan đăng ký kinh doanh có hiệu lực hoặc ngày cơ quan thuế thông báo khôi phục mã số thuế.
4. Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế;
b) Các giấy tờ khác có liên quan.

Theo đó, người nộp thuế là hộ kinh doanh có thể đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế để nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế trong các trường hợp sau:

- Được cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

- Khi có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

- Khi cơ quan thuế có thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng chưa bị thu hồi giấy phép và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Hiệu lực mã số thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tổ chức kinh tế, tổ chức khác trừ đơn vị phụ thuộc thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi tạm ngừng hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
Chấm dứt hoạt động thì doanh nghiệp có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 29/TB-ĐKT yêu cầu người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh còn sử dụng được không?
Tác giả:
Lượt xem: 87

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;