Trình tự thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức bị hợp nhất ra sao?

Các bước chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức bị hợp nhất ra sao?

Mã số thuế là gì?

Căn cứ Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
6. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.

Theo đó, mã số thuế là một dãy số do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế, dãy số này gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác.

Trình tự thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức bị hợp nhất ra sao?

Trình tự thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức bị hợp nhất ra sao? (Hình từ Internet)

Trình tự thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức bị hợp nhất ra sao?

Căn cứ tại tiểu mục 23 Mục 2 Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021 quy định về trình tự thực hiện chấm dứt mã số thuế đối với tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức bị hợp nhất như sau:

Bước 1: Tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức hợp nhất có trách nhiệm gửi hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Về thời hạn nộp hồ sơ:

- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định chia/Hợp đồng hợp nhất/hợp đồng sáp nhập hoặc văn bản tương đương.

- Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Người nộp thuế (NNT) truy cập vào cảng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để khai tờ khai và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn.

NNT nộp hồ sơ (hồ sơ đăng ký thuế đồng thời với hồ sơ đăng ký kinh doanh theo cơ chế 1 cửa liên thông) đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gửi thông tin hồ sơ đã tiếp nhận của NNT sang cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận

- Đối với hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế bằng giấy:

+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, thời hạn xử lý hồ sơ đã tiếp nhận.

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính: Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế.

Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử:

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

+ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế.

+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế và trả kết quả giải quyết qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ.

++ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định và phải trả kết quả: Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ theo thời hạn quy định.

++ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định, cơ quan thuế gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ, gửi đến Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ.

03 cách thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức bị hợp nhất là gì?

Căn cứ tại tiểu mục 23 Mục 2 Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021, ba cách thức thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức bị chia, tổ chức bị sáp nhập, tổ chức bị hợp nhất gồm:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

+ Hoặc bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

Hiệu lực mã số thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tổ chức kinh tế, tổ chức khác trừ đơn vị phụ thuộc thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi tạm ngừng hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
Chấm dứt hoạt động thì doanh nghiệp có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 29/TB-ĐKT yêu cầu người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh còn sử dụng được không?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;