Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp ở đâu? Khi nào đăng công khai nợ thuế doanh nghiệp?

Cách tra cứu nợ thuế doanh nghiệp như thế nào? Khi nào đăng công khai nợ thuế doanh nghiệp?

Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp ở đâu?

Nợ thuế doanh nghiệp là tình trạng doanh nghiệp chưa nộp đủ số tiền thuế và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi hết hạn nộp theo quy định. Nói cách khác, đây là khoản tiền mà doanh nghiệp còn thiếu so với số tiền thuế mà họ phải nộp.

*Dưới đây là hai cách doanh nghiệp có thể tham khảo thực hiện để tra cứu nợ thuế doanh nghiệp:

1. Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:

Cổng thông tin điện tử Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập vào trang web chính thức của Tổng cục Thuế Việt Nam.

Bước 2: Tìm kiếm mục "Tra cứu thông tin nợ thuế" hoặc "Tra cứu thuế". Mục này thường được đặt ở vị trí dễ thấy trên trang chủ hoặc trong menu chính.

Bước 3: Nhập mã số thuế của doanh nghiệp mà bạn muốn tra cứu vào ô tương ứng. Mã số thuế là một dãy số duy nhất, được cấp cho mỗi doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh.

Bước 4: Nhấp vào nút "Tra cứu" hoặc "Tìm kiếm".

2. Liên hệ trực tiếp với Văn phòng Thuế:

Bước 1: Xác định Văn phòng Thuế nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Đến trực tiếp Văn phòng Thuế và yêu cầu được hỗ trợ tra cứu thông tin nợ thuế.

Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết như:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Mã số thuế

Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)

Lưu ý: thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

Khi nào đăng công khai nợ thuế doanh nghiệp?

Tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về doanh nghiệp bị cơ quan quản lý thuế công khai nợ thuế doanh nghiệp khi thuộc một trong 9 trường hợp sau:

(1) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

(2) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

(3) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

(4) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.

(5) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

(6) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

(7) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

(8) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

(9) Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.

Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp ở đâu? Khi nào đăng công khai nợ thuế doanh nghiệp?Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp ở đâu? Khi nào đăng công khai nợ thuế doanh nghiệp? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyển công khai thông tin người nộp thuế?

Căn cứ Khoản 3 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền công khai thông tin người nộp thuế như sau:

- Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý thuế nơi quản lý khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn, để quyết định việc lựa chọn các trường hợp công khai thông tin người nộp thuế có vi phạm theo quy định.

- Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của thông tin công khai. Trường hợp thông tin công khai không chính xác, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai.

Thông tin gì của người nộp thuế sẽ được công khai khi nợ thuế?

Tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định nội dung và hình thức công khai nợ thuế như sau:

Công khai thông tin người nộp thuế
...
2. Nội dung và hình thức công khai
a) Nội dung công khai
Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.
b) Hình thức công khai
b.1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;
b.2) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
b.3) Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
b.4) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;
b.5) Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.
.....

Như vậy, khi người nộp thuế thuộc đối tượng bị công khai nợ thuế thì cơ quan quản lý thuế sẽ công khai các thông tin sau:

- Mã số thuế.

- Tên người nộp thuế.

- Địa chỉ.

- Lý do công khai.

Bên cạnh đó, còn tùy trường hợp cụ thể khác nhau nên cơ quan quản lý thế sẽ công khai các chi tiết liên quan khác.

Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp
Cùng chủ đề
Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp ở đâu? Khi nào đăng công khai nợ thuế doanh nghiệp?
Tra cứu nợ thuế doanh nghiệp ở đâu? Khi nào đăng công khai nợ thuế doanh nghiệp?
Tác giả:
Lượt xem: 66

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;