Tra cứu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy trên ứng dụng eTax Mobile như thế nào?
Tra cứu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy trên ứng dụng eTax Mobile như thế nào?
Tra cứu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy trên ứng dụng eTax Mobile, người dùng cần thực hiện các bước như sau:
- Bước 1:
+ Chọn menu Tra cứu hồ sơ -> LPTB ô tô, xe máy. Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu thông báo theo các điều kiện tìm kiếm: Mã hồ sơ, số giấy chứng nhận đăng kiểm và từ ngày đến ngày.
+ Chức năng này cho phép người nộp thuế là cá nhân đã đăng ký sử dụng dịch vụ với cơ quan thuế tra cứu hồ sơ lệ phí trước bạ đã nộp trên hệ thống Thuế điện tử - phân hệ dành cho cá nhân.
- Bước 2:
Người sử dụng nhập điều kiện tra cứu, hệ thống hiển thị danh sách tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy thỏa mãn điều kiện tìm kiếm.
- Bước 3:
Người sử dụng chọn 1 bản ghi hệ thống hiển thị màn hình Thông tin tờ khai bao gồm nội dung tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy và danh sách thông báo.
- Bước 4:
Người sử dụng nhấn vào Chi tiết, hệ thống hiển thị chi tiết tờ khai lệ phí trước bạ
- Bước 5:
Người sử dụng nhấn vào nội dung Danh sách thông báo hoặc icon , hệ thống hiển thị chi tiết thông báo.
- Bước 6:
+ Người sử dụng nhấn vào nút tải về hệ thống hiển thị các chức năng giúp người sử dụng có thể chia sẻ hóa đơn qua Skype, Facebook, Zalo,… tải file về thiết bị di động hoặc kết nối tới máy in để In hóa đơn.
+ Người sử dụng nhấn Done hệ thống quay lại màn hình thông tin tờ khai.
Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy?
Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân mua ô tô, xe máy phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Tra cứu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy trên ứng dụng eTax Mobile như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy là bao nhiêu?
* Mức thu lệ phí trước bạ xe máy:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%.
Riêng:
- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
- Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
Căn cứ pháp lý: khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP
* Mức thu lệ phí trước bạ ô tô:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%.
Riêng:
- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
- Ô tô điện chạy pin:
+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
- Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.
Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 01/9/2024 đến hết ngày 30/11/2024 bằng 50% mức thu trên.
Căn cứ pháp lý: Khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định 109/2024/NĐ-CP
Khai, nộp lệ phí trước bạ như thế nào?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu thì có được hoàn thuế không?
- Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là khi nào? Hóa đơn sai sót thì xử lý ra sao?
- Đơn đề nghị gia hạn nộp thuế khi di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh ra sao?
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
- Khoản chi thêm nào cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
- Điều kiện để chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là gì?
- Xe ô tô chở phạm nhân có đóng thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?
- Tổng hợp 03 cách lấy mã số thuế doanh nghiệp online? Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?
- Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ ra sao?