Tổng hợp toàn bộ 7 vấn đề về lệ phí môn bài 2025 cần biết?
Lệ phí môn bài là gì?
Trước đây lệ phí môn bài còn được gọi là thuế môn bài. Thuế môn bài lần đầu được đề cập trong Nghị quyết 200-NQ/TVQH về ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác xã và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp năm 1966; được quy định rõ tại Pháp lệnh 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp năm 1983 do Hội đồng Nhà nước ban hành.
Từ ngày 01/01/2017 Chính phủ đã ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài thì thuật ngữ "thuế môn bài" được thay thế bởi "lệ phí môn bài".
Hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về thuật ngữ " lệ phí môn bài". Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015 thì lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý Nhà nước. Theo đó có thể hiểu lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp để được sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp để có đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh; lệ phí môn bài được nộp định kỳ hằng năm.
Tổng hợp toàn bộ 7 vấn đề về lệ phí môn bài 2025 cần biết?
Lệ phí môn bài là một trong những khoản thuế quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm rõ để tuân thủ pháp luật và tránh rủi ro không đáng có. Đặc biệt, năm 2025 có thể xuất hiện những thay đổi hoặc cập nhật quan trọng liên quan đến lệ phí này.
Dưới đây là tổng hợp 7 vấn đề về lệ phí môn bài 2025 chi tiết nhất:
(1) Ai là người phải nộp lệ phí môn bài năm 2025?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định đối tượng nộp lệ phí môn bài 2025 là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP) về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
(2) Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài năm 2025?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) có quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài 2025 bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
(3) Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) có quy định mức thu lệ phí môn bài năm 2025 như sau:
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng và tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Lưu ý:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng và tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
(4) Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2025?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai lệ phí môn bài là mẫu 01/LPMB.
Mẫu 01/LPMB.tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2025 có dạng như sau:
Tải Mẫu 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài: Tại Đây
(5) Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí môn bài năm 2025?
Dưới đây là hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí môn bài năm 2025 mới nhất:
[1] Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
[2] Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
[3] Chỉ điển đối với trường hợp người nộp lệ phí đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai.
Lưu ý, người nộp lệ phí chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
[4] Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của người nộp thuế.
[5] Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của người nộp thuế.
[6] Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
[7] Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
[8] Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
[9] Chỉ tích chọn trong trường hợp người nộp lệ phí đã kê khai lệ phí môn bài, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.
(6) Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 là khi nào?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
...
Ngoài ra căn cứ tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.
Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 rơi vào ngày 30/01/2025. Tuy nhiên, 30/01/2025 trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán 2025 (Mùng 2 Tết Ất Tỵ 2025) nên thời hạn nộp lệ phí môn bài 2025 sẽ dời vào ngày làm việc tiếp theo là ngày 03/02/2025.
Lưu ý:
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
(7) Doanh nghiệp không nộp lệ phí môn bài bị tính tiền chậm nộp là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
...
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài bị xử phạt với số tiền được tính theo công thức sau đây:
Số tiền chậm nộp = Số tiền thuế môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Lưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Tổng hợp toàn bộ 7 vấn đề về lệ phí môn bài 2025 cần biết? (Hình ảnh từ Internet)
Lệ phí môn bài là loại thuế khai theo tháng, theo quý hay theo năm?
Căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:
Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
3. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:
a) Lệ phí môn bài.
b) Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu trừ do chưa đến mức phải nộp thuế nhưng đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế.
...
Như vậy, lệ phí môn bài là loại thuế khai theo năm.
- Người nộp thuế bị ấn định thuế có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?
- Doanh nghiệp chậm đăng ký thuế cho nhân viên bị phạt bao nhiêu tiền?
- Cách điều chỉnh giá trị trên hóa đơn sai sót như thế nào? Thông tư 78 xử lý hóa đơn sai sót áp dụng cho ai?
- Khoản chi tài trợ cho y tế có được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Mã chương nộp thuế môn bài 2025 như thế nào?
- Hướng dẫn điền mẫu 05-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế mới nhất 2025?
- Hướng dẫn điền mẫu 04-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài áp dụng từ 06/02/2025?
- Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất 2025 theo Thông tư 86 như thế nào?
- Link tải mẫu hóa đơn bán lẻ file word, excel, pdf mới nhất 2025?
- Mẫu Tờ khai thuế TNDN áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh là mẫu nào?