Tổng hợp đáp án Cuộc thi tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc? Tiền thưởng từ Cuộc thi có phải đóng thuế TNCN không?
Tổng hợp đáp án Cuộc thi tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc?
Dưới đây là tổng hợp đáp án Cuộc thi tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc mà các bạn có thể tham khảo:
Đáp án Cuộc thi tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 Câu 1: Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách? A. Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách. B. Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách. C. Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách. D. Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách. Đáp án: C (khoản 4 Điều 46) Câu 2: Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên nào? A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Tín hiệu đèn giao thông; Biển báo hiệu đường bộ; Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ. B. Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ; Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Biển báo hiệu đường bộ; Tín hiệu đèn giao thông; Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H. C. Biển báo hiệu đường bộ; Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Tín hiệu đèn giao thông; Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ; Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H. D. Tín hiệu đèn giao thông; Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Biển báo hiệu đường bộ; Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ. Đáp án: A (khoản 2 Điều 11) Câu 3: Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới bao nhiêu tuổi thì được chở tối đa hai người? A. Trẻ em dưới 12 tuổi. B. Trẻ em dưới 06 tuổi. C. Trẻ em dưới 09 tuổi. D. Trẻ em dưới 10 tuổi. Đáp án: A (điểm c khoản 1 Điều 33) Câu 4: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu gì? A. Báo hiệu người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông. B. Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phải dừng lại. C. Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại. D. Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và bên trái người điều khiển giao thông được đi. Đáp án: D (điểm b khoản 3 Điều 11) Câu 5: Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trẻ em bao nhiêu tuổi khi qua đường phải có người lớn dắt? A. Trẻ em dưới 10 tuổi. B. Trẻ em dưới 7 tuổi. C. Trẻ em dưới 9 tuổi. D. Trẻ em dưới 8 tuổi. Đáp án: B (điểm a khoản 2 Điều 30) Câu 6: Trên một chiều đường có vạch kẻ phân làn đường, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường nào? A. Xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái. B. Xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải. C. Xe máy chuyên dùng có thể đi bất kỳ làn nào. D. Đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép. Đáp án: A (khoản 3 Điều 13) Câu 7: Người điều khiển giao thông đường bộ bao gồm? A. Người điều khiển xe thô sơ. B. Người điều khiển xe cơ giới. C. Người điều khiển xe máy chuyên dùng. D. Cảnh sát giao thông và người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ. Đáp án: D (khoản 10 Điều 2) Câu 8: Độ tuổi của người điều khiển xe gắn máy? A. Người từ 18 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy. B. Người từ 15 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy. C. Người từ 20 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy. D. Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy. Đáp án: D (điểm a khoản 1 Điều 59) Câu 9: Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ không quá bao nhiêu giờ trong một ngày? A. Không quá 10 giờ trong một ngày. B. Không quá 9 giờ trong một ngày. C. Không quá 12 giờ trong một ngày. D. Không quá 8 giờ trong một ngày. Đáp án: A (khoản 1 Điều 64) Câu 10: Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều? A. X Chương, 90 Điều. B. IX Chương, 89 Điều. C. IX Chương, 90 Điều. D. X Chương, 89 Điều. Đáp án: B Câu 11: Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong trường hợp nào sau đây? A. Khi gặp người đi bộ qua đường. B. Khi chuyển hướng xe tại nơi gần bệnh viện, trường học. C. Khi đi qua nơi xảy ra tai nạn giao thông. D. Khi gặp xe ưu tiên. Đáp án: A (khoản 2 Điều 20) Câu 12: Không sử dụng còi trong thời gian nào trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ xe ưu tiên? A. Không sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau. B. Không sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau. C. Không sử dụng còi trong thời gian từ 20 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau. D. Không sử dụng còi trong thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau. Đáp án: B (khoản 2 Điều 21) Câu 13: Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, quy định nào sau đây về “Chuyển hướng xe” là đúng? A. Khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải bật xi nhan, bóp còi, để báo hiệu cho người đi bộ, xe thô sơ, xe đi ngược chiều nhường đường cho mình. B. Khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải quan sát người đi bộ, xe thô sơ, xe đi ngược chiều tránh gây tai nạn giao thông. C. Khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường đường cho người đi bộ, xe thô sơ, xe đi ngược chiều và chỉ chuyển hướng khi không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người, phương tiện khác. D. Khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải bật xi nhan nhanh chóng chuyển sang hướng mình định di chuyển. Đáp án: C (khoản 3 Điều 15) Câu 14: Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới bao nhiêu tuổi thì được chở tối đa hai người? A. Trẻ em dưới 10 tuổi. B. Trẻ em dưới 09 tuổi. C. Trẻ em dưới 07 tuổi. D. Trẻ em dưới 08 tuổi. Đáp án: C (khoản 1 Điều 31) Câu 15: Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên là bao nhiêu mét? A. 0,6 mét. B. 0,5 mét. C. 0,8 mét. D. 0,3 mét. Đáp án: D (khoản 5 Điều 33) Câu 16: Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe khi nào? A. Được dừng xe, đỗ xe về phía bên phải khi cần thiết. B. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp; trường hợp xe không thể di chuyển được vào làn dừng khẩn cấp, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan quản lý đường cao tốc. C. Chỉ được dừng xe, đỗ xe khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy. D. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía trước xe khoảng cách tối thiểu 100 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan quản lý đường cao tốc. Đáp án: B (khoản 2 Điều 25) Câu 17: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe trước cổng và trong phạm vi bao nhiêu mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào? A. Trong phạm vi 06 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào. B. Trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào. C. Trong phạm vi 10 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào. D. Trong phạm vi 07 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào. Đáp án: B (điểm k khoản 4 Điều 18) Câu 18: Khi chở trẻ em dưới bao nhiêu tuổi và chiều cao dưới bao nhiêu mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em? A. Khi chở trẻ em dưới 09 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét. B. Khi chở trẻ em dưới 08 tuổi và chiều cao dưới 1,25 mét. C. Khi chở trẻ em dưới 07 tuổi và chiều cao dưới 1,15 mét. D. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét. Đáp án: D (khoản 3 Điều 10) Câu 19: Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 thì quy tắc chung nào sau đây là đúng? A. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên trái theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác. B. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi làn giữa theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác. C. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi đảm bảo an toàn giao thông, được phóng nhanh vượt ẩu trong trường hợp cho phép. D. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác. Đáp án: D (khoản 1 Điều 10) |
Lưu ý: nội dung chỉ mang tính tham khảo
Tổng hợp đáp án Cuộc thi tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc? Tiền thưởng từ Cuộc thi có phải đóng thuế TNCN không? (Hình từ Internet)
Thể lệ Cuộc thi tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc như thế nào?
Căn cứ thông báo của Ban tổ chức thì thể lệ Cuộc thi tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
Tải về Thể lệ Cuộc thi
I. Đối tượng, phạm vi Cuộc thi
(1) Tên gọi cuộc thi: Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
(2) Đối tượng dự thi: Là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên hiện sinh sống, học tập, làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (trừ thành viên Ban Tổ chức, bộ phận giúp việc Ban Tổ chức cuộc thi và bộ phận có liên quan).
(3) Phạm vi: Cuộc thi được tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh.
II. Nội dung, hình thức, thời gian tổ chức Cuộc thi
(1) Nội dung thi
Các nội dung cơ bản của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
(2) Hình thức thi
Cuộc thi được tổ chức theo hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến trên mạng Internet. Thí sinh tham gia thi sử dụng trình duyệt trên máy tính hoặc các thiết bị di động có kết nối internet để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế theo bộ đề có sẵn.
(3) Thời gian thi:
Cuộc thi sẽ diễn ra trong vòng 30 ngày (từ 8h00 ngày 20/02/2025 đến 8h00 ngày 20/03/2025).
III. Cách thức dự thi, số lượng câu hỏi và cách tính điểm
(1) Cách thức dự thi
- Để tham gia thi, người dự thi truy cập trực tiếp địa chỉ của cuộc thi.
- Người dự thi cần hoàn thành việc cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân trước khi vào thi.
- Không được thay đổi thông tin khai báo trong các lần tham gia thi, thông tin này sẽ là căn cứ để Ban Tổ chức cuộc thi xác minh, xét và trao giải.
Bước 1: Đăng ký dự thi:
Truy cập vào địa chỉ http://pbgdpl.vinhphuc.gov.vn bấm chọn Banner của cuộc thi.
- Chọn cuộc thi: Tìm hiểu Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024
- Bấm nút: Đăng ký tài khoản dự thi và điền thông tin
Họ và tên;
Ngày/tháng/năm sinh.
Số chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu.
Số điện thoại liên hệ (có thể sử dụng số điện thoại của người thân ).
Nghề nghiệp
Nơi sinh sống hoặc làm việc hoặc học tập.
- Bấm nút: Lưu đăng ký, phần mềm cung cấp số báo danh và mật khẩu.
Người dự thi phải ghi nhớ (có thể chụp lại) để tham gia các lần thi của cuộc thi
Bước 2: Làm bài thi
Người dự thi nhập số báo danh và mật khẩu được cấp vào phần mềm để làm bài thi và bấm nút “Vào thi”
Thời gian tối đa mỗi lượt thi là 20 phút (thời gian được tính kể từ thời điểm người dự thi bắt đầu vào thi đến thời điểm bấm nút nộp bài thi).
2. Số lượng câu hỏi thi: Số lượng câu hỏi thi là 20 câu hỏi (được lựa chọn ngẫu nhiên từ bộ đề của Ban Tổ chức cuộc thi) và 01 câu dự đoán số lượng người trả lời chính xác tất cả các câu trắc nghiệm của cuộc thi).
IV. Giải thưởng Cuộc thi
(1) Cơ cấu, số lượng giải thưởng
Ban Tổ chức trao 20 giải thưởng, gồm có 01 giải Nhất, 03 giải Nhì, 06 giải Ba và 10 giải Khuyến khích.
Người đạt giải được Ban Tổ chức cuộc thi cấp Giấy chứng nhận kèm theo tiền thưởng, cụ thể như sau:
- 01 Giải Nhất: Trị giá 4.000.000 đồng .
- 03 Giải Nhì: Mỗi giải trị giá 3.000.000 đồng.
- 06 Giải Ba: Mỗi giải trị giá 2.000.000 đồng.
- 10 Giải Khuyến khích: Mỗi giải trị giá 1.000.000 đồng.
Căn cứ vào kết quả cuộc thi Ban Tổ chức cuộc thi xem xét, quyết định tăng cơ cấu giải thưởng, mức giải thưởng của cuộc thi.
(2) Cách xét giải
Người đạt giải là người có số điểm thi theo thứ tự từ cao xuống thấp (theo cách tính điểm tại mục 3, phần III Thể lệ cuộc thi) cho đến khi chọn đủ số lượng giải theo quy định của Thể lệ.
Tiền thưởng của Cuộc thi phải đóng thuế TNCN không?
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) quy định như sau:
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
...
6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
a) Trúng thưởng xổ số;
b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
...
Bên cạnh đó, căn cứ điểm d khoản 1 Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.
Trường hợp một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng người nhận giải thưởng. Người được trúng giải phải xuất trình các căn cứ pháp lý chứng minh. Trường hợp không có căn cứ pháp lý chứng minh thì thu nhập trúng thưởng tính cho một cá nhân. Trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì thu nhập tính thuế được tính trên tổng giá trị của các giải thưởng.
Thu nhập tính thuế đối với một số trò chơi có thưởng, cụ thể như sau:
...
d) Đối với trúng thưởng từ các trò chơi, cuộc thi có thưởng được tính theo từng lần lĩnh thưởng. Giá trị tiền thưởng bằng toàn bộ số tiền thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người chơi nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.
...
Đồng thời đối chiếu với cơ cấu giải thưởng của Cuộc thi thì giải thưởng cao nhất của Cuộc thi là Giải Nhất có giá trị 4.000.000 đồng (nhỏ hơn 10 triệu đồng). Cho nên nếu thí sinh nhận được tiền thưởng của Cuộc thi thì không phải đóng thuế TNCN.








- Tết Thanh minh 2025 là ngày 4 tháng 4 đúng không? Đây có phải là ngày nghỉ lễ dành cho cán bộ, công chức thuế không?
- Tháng 2 năm 2025 có bao nhiêu ngày? Tờ khai thuế GTGT tháng 2 năm 2025 có thời hạn nộp ra sao?
- Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Tiền lương hưu có chịu thuế TNCN không?
- Quy trình giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 thế nào? Đảng viên hưởng lương hưu đóng đảng phí bao nhiêu?
- Thuế kỹ thuật số là gì? Nhà cung cấp ở nước ngoài có phải kê khai, nộp thuế khi kinh doanh kỹ thuật số không?
- Thuế đối đẳng là gì? Tại Việt Nam sẽ thực hiện quản lý thuế với các dung ra sao?
- Có bao nhiêu thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV theo Nghị quyết 179?
- Hướng dẫn thực hiện Tổng kiểm kê tài sản công theo Công văn 1818? Mẫu hóa đơn điện tử bán tài sản công năm 2025 là mẫu nào?
- Cục thuế TP Cần thơ hướng dẫn triển khai Nghị định 20 về giao dịch liên kết?
- Toàn văn Luật Tổ chức Chính phủ 2025? Bộ Tài chính có thuộc cơ quan của Chính phủ không?