Toàn văn Quy định 264-QĐ/TW 2025 sửa đổi Quy định 69 năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm? Mức đảng phí năm 2025 là bao nhiêu?

Đã có Quy định 264-QĐ/TW 2025 sửa đổi, bổ sung Quy định 69 năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm? Mức đảng phí của đảng viên hiện nay?

Toàn văn Quy định 264-QĐ/TW 2025 sửa đổi Quy định 69 năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm?

Ngày 114/02/2025, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành Quy định 264-QĐ/TW năm 2025 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định 69-QĐ/TW, ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm.

Tải về toàn văn Quy định 264-QĐ/TW 2025

Theo đó, Quy định 264-QĐ/TW năm 2025 sửa đổi, bổ sung các Điều 6, Điều 11, Điều 17, Điều 39 của Quy định 69-QĐ/TW cụ thể như sau:

(1) Sửa đổi, bổ sung Điểm e, Khoản 1, Điều 6 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 như sau:

"e) Biết mà không ngăn chặn hoặc để cán bộ, đảng viên thuộc tố chức mình trực tiếp quản lý xảy ra tham nhũng, lãng phí, tiêu cực gây hậu quả nghiêm trọng.".

(2) Sửa đổi, bổ sung Điểm e, Khoản 2, Điều 11 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 như sau:

"e) Bao che, không xử lý, xử lý không đúng quy định hoặc không kiên nghị xử lý đảng viên có hành vi chạy chức, chạy quyền, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, giấy xác nhận không hợp pháp.".

...

>>>Xem chi tiết Quy định 264-QĐ/TW 2025 tại đây

Toàn văn Quy định 264-QĐ/TW 2025 sửa đổi Quy định 69 năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm? Mức đảng phí năm 2025 là bao nhiêu?

Toàn văn Quy định 264-QĐ/TW 2025 sửa đổi Quy định 69 năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm? Mức đảng phí năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức đảng phí của đảng viên năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Mục 1 Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010 có quy định về đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng, cụ thể như sau:

Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

Đối tượng đóng phí

Mức đóng đảng phí hằng tháng

Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí

Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội

Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

Đóng đảng phí hẳng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị

Đảng viên khác trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên...)

Đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.

Đảng viên sống học tập, làm việc ở ngoài nước:


(1) Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp dịnh được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước

Đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

(2) Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống

Đóng đảng phí hằng tháng từ 2 đến 5 USD

(3) Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ

Đóng đảng phí hằng tháng tối thiểu hằng tháng là 10 USD

Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

Nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Lưu ý: Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

4 trường hợp xóa tên đảng viên năm 2025 theo Quy định 232?

Căn cứ Điều 8 Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định về 4 trường hợp xóa tên đảng viên trong danh sách đảng viên như sau:

Xoá tên đảng viên và giải quyết khiếu nại về xoá tên đảng viên
8.1. Xoá tên đảng viên.
Chi bộ xem xét, đề nghị cấp ủy có thẩm quyền quyết định xoá tên trong danh sách đảng viên đối với các trường hợp sau: Đảng viên bỏ sinh hoạt đảng hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm mà không có lý do chính đáng; đảng viên tự ý trả thẻ đảng viên hoặc tự hủy thẻ đảng viên; đảng viên giảm sút ý chí phấn đấu, không thực hiện nhiệm vụ đảng viên, đã được chi bộ giáo dục nhưng sau thời gian 12 tháng phấn đấu không tiến bộ; đảng viên hai năm liền vi phạm tư cách đảng viên; đảng viên không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Chính trị.
...

Như vậy, 4 trường hợp xóa tên đảng viên trong danh sách đảng viên năm 2025 theo Quy định 232 bao gồm:

(1) Đảng viên bỏ sinh hoạt đảng hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm mà không có lý do chính đáng;

(2) Đảng viên tự ý trả thẻ đảng viên hoặc tự huỷ thẻ đảng viên;

(3) Đảng viên giảm sút ý chí phấn đấu, không thực hiện nhiệm vụ đảng viên, đã được chi bộ giáo dục nhưng sau thời gian 12 tháng phấn đấu không tiến bộ; đảng viên hai năm liền vi phạm tư cách đảng viên;

(4) Đảng viên không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Chính trị.

Cùng chủ đề
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;