Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế ra sao?

Sử dụng đất phi nông nghiệp thì thủ tục miễn, giảm thuế tại cơ quan thuế ra sao?

Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế ra sao?

Căn cứ tại tiểu mục 31 Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022 hướng dẫn thủ tục như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông.

Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông thì việc luân chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

- Cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp;

- Hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông.

Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế ra sao?

Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế ra sao? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm những gì?

Theo Điều 57 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm các loại giấy tờ như sau:

- Đối với trường hợp miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống; hồ sơ miễn giảm bao gồm:

+ Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

+ Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

+ Thủ trưởng cơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế quy định tại khoản này để xác định số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.

+ Đối với hồ sơ miễn giảm thuộc đối tượng quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 9 và khoản 2, khoản 3 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Hằng năm, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế theo quy định để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.

+ Đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế căn cứ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống thì không phải nộp hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cơ quan thuế thông qua ứng dụng TMS kết xuất các đối tượng được miễn thuế gửi danh sách đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có đất để đối chiếu và xác nhận của từng hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế. Trên cơ sở danh sách đối tượng miễn thuế do Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi đến cơ quan thuế sẽ thực hiện ban hành Quyết định miễn thuế theo thẩm quyền quy định.

Thời gian giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế?

Căn cứ tại tiểu mục 31 Mục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022 quy định về thời gian giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

-Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.

Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ra sao?

Mẫu đề nghị miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là mẫu 01/MGTH ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC, có dạng như sau:

Tải Mẫu 01/MGTH Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Tại đây

Đất phi nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế được miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất phi nông nghiệp thì giải quyết thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thế nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 109
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;