Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có chịu thuế TNDN không?

Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn có tính thuế TNDN không? Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính là khi nào?

Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có chịu thuế TNDN không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 có quy định cụ thể về thu nhập được miễn thuế như sau:

Thu nhập được miễn thuế
...
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
“8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
...

Như vậy, thông qua quy định trên thì thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế TNDN.

Thu nhập từ hoạt động góp vốn sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có tính thuế TNDN không?

Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có tính thuế TNDN không? (Hình từ Internet)

Những loại thu nhập nào phải đóng thuế TNDN?

Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014 có quy định về các loại thu nhập chịu thuế như sau:

- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

- Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính là khi nào?

Căn cứ theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế cụ thể như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
.......

Theo đó, thuế TNDN tạm tính được nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh qua sàn thương mại điện tử sẽ phải nộp thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có chịu thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý 3 là ngày 31 đúng không?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 23

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;