Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung nào?

Nội dung nào được tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh?

Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định như sau:

Mã tài khoản kế toán
1. Mã tài khoản kế toán dùng để ghi chép, phản ánh và hạch toán số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ đối với các nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế theo đối tượng của kế toán thuế quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Phân loại tài khoản kế toán
a) Tài khoản loại 1 - Phải thu: Là các tài khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.
b) Tài khoản loại 3 - Thanh toán và phải trả: Là các tài khoản phản ánh số thuế mà cơ quan thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu và hoàn của cơ quan thuế.
c) Tài khoản loại 7 - Thu: Là các tài khoản phản ánh số thu thuế của cơ quan thuế các cấp.
d) Tài khoản loại 8 - Hoàn, miễn, giảm, xóa nợ: Là các tài khoản phản ánh số hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế; số thuế miễn, giảm và xóa nợ cho người nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...

Như vậy, tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1- Phải thu: Là các tài khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung nào?

Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung nào? (Hình từ Internet)

Phân loại tài khoản kế toán thuế nội địa như thế nào?

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định, tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành các loại sau đây:

- Tài khoản loại 1 - Phải thu: Là các tài khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

- Tài khoản loại 3 - Thanh toán và phải trả: Là các tài khoản phản ánh số thuế mà cơ quan thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu và hoàn của cơ quan thuế.

- Tài khoản loại 7 - Thu: Là các tài khoản phản ánh số thu thuế của cơ quan thuế các cấp.

- Tài khoản loại 8 - Hoàn, miễn, giảm, xóa nợ: Là các tài khoản phản ánh số hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế; số thuế miễn, giảm và xóa nợ cho người nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chi tiết danh mục hệ thống tài khoản kế toán như sau:

STT

Số hiệu tài khoản cấp 1

Tên tài khoản



LOẠI 1 - PHẢI THU

1

131

Phải thu từ người nộp thuế

2

132

Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế

3

133

Phải thu từ ủy nhiệm thu

4

137

Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai

5

138

Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

6

139

Khoanh nợ

7

142

Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế



LOẠI 3- THANH TOÁN VÀ PHẢI TRẢ

8

331

Thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu

9

332

Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

10

338

Khoản thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác

11

341

Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa

12

342

Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

13

348

Phải trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu được nhận phân bổ



LOẠI 7 - THU

14

711

Thu



LOẠI 8 - HOÀN, MIỄN, GIẢM, XÓA NỢ

15

812

Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

16

818

Miễn, giảm

17

819

Xóa nợ

Yêu cầu đối với tài khoản kế toán thuế nội địa như thế nào?

Căn cứ Điều 18 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định, tài khoản kế toán thuế nội địa phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

- Nội dung tài khoản được thiết kế phải phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước 2015, Luật Kế toán 2015, Luật Quản lý thuế 2019, tổ chức bộ máy kế toán thuế và tổ chức thông tin của cơ quan thuế các cấp.

- Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính liên quan đến nghiệp vụ quản lý thuế và thanh toán với ngân sách nhà nước của cơ quan thuế các cấp.

- Thuận lợi cho việc thu thập, xử lý, khai thác và cung cấp thông tin bằng ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo khả năng để tự động trao đổi, truyền nhận dữ liệu về quản lý thu ngân sách nhà nước trong ngành Tài chính giữa Phân hệ kế toán thuế với các hệ thống thông tin về quản lý thu ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước.

Kế toán thuế nội địa
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Các nhóm ứng dụng phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ kế toán thuế nội địa bắt buộc phải mở vào thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào điều chỉnh thông tin đầu vào đã thu thập của phân hệ kế toán thuế nội địa?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế nội địa được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài khoản kế toán thuế nội địa gồm bao nhiêu loại?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở dữ liệu kế toán thuế nội địa là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày hạch toán kế toán thuế nội địa là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân hệ kế toán thuế nội địa là ứng dụng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02/SO-KTT Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 121

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;