Sau ngày 31/12/2024 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu?

Mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn ra sao? Khai thuế bảo vệ môi trường như thế nào? Đối tượng nào không chịu thuế bảo vệ môi trường?

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn năm 2025?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 như sau:

(i) Xăng, trừ etanol: 2.000 đồng/lít.

(ii) Nhiên liệu bay: 1.000 đồng/lít.

(iii) Dầu diesel: 1.000 đồng/lít.

(iv) Dầu hỏa: 600 đồng/lít.

(v) Dầu mazut: 1.000 đồng/lít.

(vi) Dầu nhờn: 1.000 đồng/lít.

(vii) Mỡ nhờn: 1.000 đồng/kg.

Vậy sau khi hết ngày 31/12/2024 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 sẽ tiếp tục được thực hiện theo quy định tại mục 1 khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 trừ khi có thêm quy định mới, cụ thể như sau:

(i) Xăng, trừ etanol: 4.000 đồng/lít.

(ii) Nhiên liệu bay: 3.000 đồng/lít.

(iii) Dầu diesel: 2.000 đồng/lít.

(iv) Dầu hỏa: 1.000 đồng/lít.

(v) Dầu mazut: 2.000 đồng/lít.

(vi) Dầu nhờn: 2.000 đồng/lít.

(vii) Mỡ nhờn: 2.000 đồng/kg.

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn năm 2025? (Hình ảnh từ Internet)

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn năm 2025? (Hình ảnh từ Internet)

Khai thuế bảo vệ môi trường với các mặt hàng xăng, dầu, mỡ, nhờn như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1,khoản 2 Điều 7 Thông tư 152/2011/TT-BTC thì vệc khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định của Luật thuế bảo vệ môi trường, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế cụ thể như sau:

(1) Hồ sơ khai thuế:

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là tờ khai theo mẫu số 01/TBVMT Thông tư 152/2011/TT-BTC và các tài liệu liên quan đến việc khai thuế, tính thuế.

Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập-tái xuất khẩu thì hồ sơ hải quan của hàng hoá được sử dụng làm hồ sơ khai thuế bảo vệ môi truờng.

Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá tự chịu trách nhiệm về việc kê khai thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp phát hiện khai sai, gian lận, trốn thuế thì phải bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

(2) Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

- Đối với hàng hoá sản xuất trong nước (trừ than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn công nghiệp than-Khoáng sản Việt Nam và sản xuất kinh doanh xăng dầu), người nộp thuế bảo vệ môi trường thực hiện nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp người nộp thuế có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường.

- Đối với hàng hoá nhập khẩu (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán), người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

(3) Khai thuế bảo vệ môi trường:

- Đối với hàng hoá sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo tháng theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp trong tháng không phát sinh thuế bảo vệ môi trường phải nộp thì người nộp thuế vẫn kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế để theo dõi.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu uỷ thác thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường thì người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán).

Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hoá nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với việc khai thuế và nộp thuế nhập khẩu, trừ mặt hàng xăng dầu nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

Thời hạn nộp thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp này là thời hạn nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(4) Kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu như sau:

Các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường vào ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị giá tăng, cụ thể:

- Các công ty kinh doanh xăng, dầu đầu mối trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, chế biến xăng dầu (gọi chung là các đơn vị đầu mối) thực hiện kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi các đơn vị đầu mối đóng trụ sở chính đối với lượng xăng dầu do các đơn vị này trực tiếp xuất, bán bao gồm xuất để tiêu dùng nội bộ, xuất để trao đổi sản phẩm hàng hoá khác, xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác, bán cho tổ chức, cá nhân khác ngoài hệ thống của đơn vị đầu mối (kể cả các doanh nghiệp mà đơn vị đầu mối có cổ phần từ 50% trở xuống); trừ lượng xăng dầu xuất bán và nhập khẩu uỷ thác cho công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối khác.

- Các đơn vị thành viên hạch toán độc lập trực thuộc đơn vị đầu mối; các Chi nhánh trực thuộc đơn vị đầu mối; các Công ty cổ phần do đơn vị đầu mối nắm cổ phần chi phối (trên 50% cổ phần) hoặc các Chi nhánh trực thuộc các đơn vị thành viên, các Chi nhánh trực thuộc các Công ty cổ phần nêu trên (gọi chung là các đơn vị thành viên) thực hiện kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi các đơn vị thành viên đóng trụ sở chính đối với lượng xăng dầu do các đơn vị thành viên xuất, bán cho tổ chức, cá nhân khác ngoài hệ thống.

- Tổ chức khác trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, chế biến xăng dầu thực hiện kê khai, nộp thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng khi xuất, bán xăng dầu.

- Đối với các trường hợp xăng dầu dùng làm nguyên liệu pha chế xăng sinh học mà chưa kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường thì khi xuất bán xăng sinh học đơn vị bán xăng sinh học phải kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định.

Đối tượng nào không chịu thuế bảo vệ môi trường?

Căn cứ vào Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, có quy định về các đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường, cụ thể:

- Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

- Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này thì không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Thuế bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Sau ngày 31/12/2024 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế phẩm chứa 95% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuốc khử trùng kho chứa Methyl Bromide có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuốc khử trùng kho có phải chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mở rộng đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dầu hỏa chịu mức thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỡ nhờn nhập khẩu có phải đóng thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đến 2030 cải cách chính sách thuế bảo vệ môi trường theo chiến lược cải cách hệ thống thuế dựa trên giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 73
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;