Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2 nơi như thế nào?
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2 nơi như thế nào?
Căn cứ tiết d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021, cá nhân làm việc tại 2 nơi có thể quyết toán thuế theo một trong hai cách sau:
- Ủy quyền cho nơi đang ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên:
Ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại nơi đó vào thời điểm quyết toán thuế.
Có thu nhập vãng lai bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng tại nơi khác và đã được khấu trừ.
- Tự thực hiện việc quyết toán thuế nếu có nhu cầu tự quyết toán thuế với thu nhập vãng lai hoặc khi cá nhân không còn làm việc ở nơi ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại thời điểm uỷ quyền…
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2 nơi như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương tiền công?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục 4 Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023 do Cục thuế TP. Hà Nội hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN:
- Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
+ Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
+ Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
+ Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
+ Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 mục 3 công văn này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).
- Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân kỳ tính thuế năm 2022 theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...
Như vậy, thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024 được quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày 31/3/2024 đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
- Chậm nhất là ngày 04/5/2024 đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
- Hợp tác xã sử dụng mã số thuế 10 hay 13 số?
- Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thông báo trong bao nhiêu ngày?
- Thông báo đôn đốc về việc chưa nộp hồ sơ khai thuế được gửi khi nào?
- Nhập khẩu phim về hàng mẫu không nhằm mục đích thương mại có phải đóng thuế xuất nhập khẩu không?
- Thu nhập từ thừa kế nào được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân?
- Người nhập cảnh mang theo 150 điếu xì gà có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
- Bị mất hàng trong quá trình giám sát hải quan thì có được giảm thuế xuất nhập khẩu?
- Người nộp thuế kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin có buộc phải thực hiện kê khai, nộp thuế Online hay không?
- Nội dung cơ bản trên hóa đơn điện tử gồm những gì?
- Người nộp thuế bị cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu khi nào?