Phí và lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa gồm những loại nào?
Phí và lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa gồm những loại nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định về các loại phí và lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa như sau:
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
2. Phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa bao gồm:
a) Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng.
b) Phí thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
c) Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
d) Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa; trừ đăng ký, cấp biển cho phương tiện phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (không sử dụng vào hoạt động kinh tế).
e) Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện thủy nội địa.
3. Lệ phí trong lĩnh vực đường sắt bao gồm:
a) Lệ phí cấp giấy phép lái tàu.
b) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
4. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí, lệ phí.
Theo quy định trên, có 5 loại phí và lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa bao gồm:
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng.
- Phí thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa.
- Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
- Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa; trừ đăng ký, cấp biển cho phương tiện phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (không sử dụng vào hoạt động kinh tế).
- Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện thủy nội địa.
Phí và lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa gồm những loại nào? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào có quyền thu phí và lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định về đối tượng có quyền thu phí và lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa như sau:
Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa bao gồm:
a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa trực thuộc;
b) Các Cảng vụ đường thủy nội địa, Cảng vụ hàng hải (bao gồm cả trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền);
c) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
d) Các Sở Giao thông vận tải;
đ) Các Trung tâm sát hạch thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
e) Tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác được giao thực hiện các công việc quy định thu phí, lệ phí.
2. Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Từ quy định trên, có thể thấy đối tượng có quyền thu phí và lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa bao gồm:
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa trực thuộc;
- Các Cảng vụ đường thủy nội địa, Cảng vụ hàng hải (bao gồm cả trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền);
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Các Trung tâm sát hạch thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác được giao thực hiện các công việc quy định thu phí, lệ phí.
Thời hạn kê khai, nộp phí và lệ phí lĩnh vực đường thủy nội địa như thế nào?
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 198/2016/TT-BTC thì thời hạn kê khai, nộp phí và lệ phí như sau:
- Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
- Phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến đường thủy nội địa thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí, lệ phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.



- Giá đồng Pi Network ngày hôm nay là bao nhiêu? Bộ Tài chính chủ trì việc nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật thuế liên quan đến tiền ảo phải không?
- Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng muối, trứng gia cầm từ 2/3/2025 ra sao?
- Tải về mẫu bảng kê tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu trị giá thấp tính thuế để thông quan?
- Hướng dẫn khai hải quan, theo dõi nghĩa vụ thuế, phí hải quan đối với tờ khai trị giá thấp năm 2025?
- Người nộp thuế được đăng ký bao nhiêu chứng thư số để thực hiện giao dịch thuế điện tử?
- Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có được miễn thuế GTGT không?
- Hiện nay cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế như thế nào? Định hướng phương án tinh gọn bộ máy Tổng cục Thuế theo Báo cáo 219?
- Giải đáp 03 vướng mắc về thuế khi áp dụng Luật Đất đai 2024?
- 03 văn bản mới về Thuế, Phí, Lệ Phí có hiệu lực từ tháng 3 năm 2025?
- 03 cách tra cứu hóa đơn điện tử xăng dầu Petrolimex mới nhất năm 2025?