Phát hành hóa đơn điện tử bán hàng có cần thông báo với Cơ quan thuế không? Nội dung trên hóa đơn điện tử bán hàng gồm những gì?
Phát hành hóa đơn điện tử bán hàng có cần thông báo với Cơ quan thuế không?
- Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về việc đăng ký hóa đơn điện tử như sau:
Đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (bao gồm cả đăng ký hóa đơn điện tử bán tài sản công, hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia) thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ thì có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ.
Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức kết nối chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo điện tử về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo điện tử trực tiếp theo Mẫu số 01/TB-TNĐT Phụ lục IB về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Theo quy định trên, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử theo Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT.
Như vậy, người nộp thuế hiện nay chỉ cần đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế và không làm thông báo phát hành hóa đơn.
Phát hành hóa đơn điện tử bán hàng có cần thông báo với Cơ quan thuế không? Nội dung trên hóa đơn điện tử bán hàng gồm những gì?( Hình từ Internet)
Nội dung trên hóa đơn điện tử bán hàng bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các nội dung trên hóa đơn điện tử bán hàng bắt buộc phải có bao gồm:
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn
- Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Số hóa đơn
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua
Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
- Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua
- Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn tại điểm e khoản 6 Điều Nghị định 123/2020/NĐ-CP và các nội dung khác liên quan (nếu có).
- Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Mẫu hóa đơn điện tử bán hàng theo TT78 mới nhất 2024 là mẫu nào?
Theo Mẫu số 7 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 78/2021/TT-BTC mẫu hóa đơn điện tử bán hàng do Cục Thuế phát hành là:
Tải về Mẫu hóa đơn điện tử bán hàng mới nhất 2024 tại đây
- Tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn như thế nào?
- Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được quy định như thế nào?
- Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh sẽ đề nghị cấp như thế nào?
- Từ năm 2024 trở đi có cần phải nộp giấy tờ chứng minh người phụ thuộc cho con nữa hay không?
- Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào? Các loại thuế nào phải khai theo tháng?
- Phát hành hóa đơn điện tử bán hàng có cần thông báo với Cơ quan thuế không? Nội dung trên hóa đơn điện tử bán hàng gồm những gì?
- Không áp dụng cưỡng chế kê biên, bán đấu giá tài sản kê biên khi nào?
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 phản ánh loại hóa đơn gì?
- Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế có phải là hành vi trốn thuế?
- Cơ quan quản lý thuế có quyền gì để ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập?