Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế thế nào?

Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế sẽ được phân loại hồ sơ hoàn thuế như thế nào?

Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế thế nào?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm như sau:

- Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau:

+ Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

+ Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

+ Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

+ Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

+ Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

+ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.

- Ngoài các trường hợp trên, các hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau bao gồm:

+ Người nộp thuế trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế được cơ quan hải quan xác định có hành vi vi phạm về hải quan đã bị xử lý quá 02 lần (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

+ Người nộp thuế trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế được cơ quan hải quan xác định đã bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

+ Người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

+ Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

+ Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại nước ngoài (hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan) không cùng một cửa khẩu; hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam không cùng một cửa khẩu.

Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế thế nào?

Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế thế nào? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được hoàn thuế xuất nhập khẩu?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định các trường hợp hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

(1) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

(2) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;

(3) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

(4) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

(5) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Lưu ý:

- Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

- Hàng hóa quy định tại (1), (2), (3) nêu trên được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu là mẫu nào?

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu mới nhất là mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP như sau:

>> Tải về mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu mới nhất

Hồ sơ hoàn thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp nghiệp vụ được áp dụng trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế là ở đâu? Hồ sơ hoàn thuế được phân loại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao có thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập năm 2024 bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được phân thành những loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế gồm những cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có thể nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN thông qua mấy hình thức?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ hoàn thuế theo những hình thức nào?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;