Nội dung, hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?

Đề thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có nội dung như thế nào? Thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là thi viết hay thi trắc nghiệm?

Nội dung, hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về Nội dung, hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

- Nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm:

+ Môn pháp luật về thuế.

Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.

+ Môn kế toán.

Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán 2015, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác về kế toán.

- Hình thức thi: Bài thi được thực hiện trên giấy hoặc trên máy tính dưới hình thức thi viết hoặc thi trắc nghiệm; thời gian cho mỗi môn thi tùy thuộc vào hình thức thi, từ 60 phút đến 180 phút.

- Ngôn ngữ sử dụng trong các kỳ thi là tiếng Việt.

Nội dung, hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?

Nội dung, hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những gì?

Điều kiện dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC như sau:

Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học;

- Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi;

- Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.

Trường hợp nào được miễn môn thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về miễn môn thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

- Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng (được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);

+ Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc;

+ Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.

- Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

+ Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi. Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.

+ Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.

- Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp dưới đây:

+ Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau:

++ Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);

++ Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.

++ Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.

Dịch vụ làm thủ tục về thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì đăng ký ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những môn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung, hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc tại đại lý thuế được gọi là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Môn thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm mấy môn?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được miễn môn kế toán khi thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Tác giả:
Lượt xem: 19
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;