Người nộp thuế chây ỳ không nộp tiền thuế thì cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của họ không?
- Đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cơ quan thuế có công khai thông tin hay không?
- Người nộp thuế chây ỳ không nộp tiền thuế thì cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của họ không?
- Các nguyên tắc quản lý thuế như thế nào?
- Mẫu số 19/TB-ĐKT thông báo về việc khôi phục mã số thuế của cơ quan thuế ra sao?
Đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cơ quan thuế có công khai thông tin hay không?
Căn cứ tại Điều 22 Thông tư 105/2020/TT-BTC về công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế:
Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
1. Cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 01).
b) Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 03).
c) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh (trạng thái 05).
d) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (trạng thái 06).
đ) Người nộp thuế khôi phục mã số thuế theo Thông báo mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Người nộp thuế có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế.
Như vậy, người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 01) thì cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Về nội dung, hình thức và thời hạn công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế (khoản 2 Điều 22 Thông tư 105/2020/TT-BTC)
Về nội dung công khai:
- Các thông tin ghi trên Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
Về hình thức công khai: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Về thời hạn công khai: Chậm nhất trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo hoặc cập nhật trạng thái mã số thuế theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác chuyển đến.
Về thẩm quyền công khai thông tin (khoản 3 Điều 22 Thông tư 105/2020/TT-BTC)
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thực hiện công khai thông tin người nộp thuế.
Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai.
Trường hợp thông tin công khai không chính xác, cơ quan thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai.
Người nộp thuế chây ỳ không nộp tiền thuế thì cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của họ không? (Hình từ Internet)
Người nộp thuế chây ỳ không nộp tiền thuế thì cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin của họ không?
Căn cứ theo Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về công khai thông tin người nộp thuế như sau:
Công khai thông tin người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
b) Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;
c) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu người nộp thuế chây ỳ không nộp tiền thuế thì cơ quan quản lý thuế sẽ được phép công khai thông tin người nộp thuế.
Các nguyên tắc quản lý thuế như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 về nguyên tắc quản lý thuế:
Nguyên tắc 1. Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
Nguyên tắc 2. Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
Nguyên tắc 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc 4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Nguyên tắc 5. Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.
Mẫu số 19/TB-ĐKT thông báo về việc khôi phục mã số thuế của cơ quan thuế ra sao?
Mẫu thông báo về việc khôi phục mã số thuế của cơ quan thuế là Mẫu số 19/TB-ĐKT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:
>>> Tải về Mẫu thông báo về việc khôi phục mã số thuế của cơ quan thuế.


- Biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam là gì? Khi nào được hoàn trả thuế tự vệ thương mại?
- Vì sao máy điều hòa lại bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt? Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của điều hòa là bao nhiêu?
- Nhận quà tặng chocolate vào ngày 14 tháng 3 từ nước ngoài về Việt Nam phải chịu những loại thuế nào?
- Từ 10/04/2025 chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như thế nào?
- Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực sau khi sắp xếp lại bộ máy Nhà nước?
- Hàng hóa chuyển khẩu có phải chịu thuế xuất nhập khẩu không?
- Đã có đề xuất giảm thuế GTGT áp dụng trong 6 tháng cuối năm 2025 và năm 2026?
- Lương cơ sở 2025 là bao nhiêu? Trường hợp lương cơ sở tăng thì có tăng mức thuế TNCN phải đóng?
- Tiền ăn ca là gì? Tiền ăn ca có được miễn thuế TNCN không?
- Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2025? Mức đóng đảng phí của đảng viên mới nhất?