Người có chức vụ, quyền hạn trong ngành Thuế là ai? Quy tắc ứng xử ra sao?

Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong ngành Thuế được quy định như thế nào?

Người có chức vụ, quyền hạn trong ngành Thuế là ai?

Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 2 Quy chế phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế ban hành kèm theo Quyết định 742/QĐ-TCT năm 2020 giải thích người có chức vụ quyền hạn trong ngành Thuế là công chức, viên chức thuộc, trực thuộc cơ quan thuế các cấp.

Trong đó cơ quan thuế các cấp gồm: Tổng cục Thuế; Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh. (Theo khoản 17 Điều 2 Quy chế phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế ban hành kèm theo Quyết định 742/QĐ-TCT năm 2020).

Người có chức vụ, quyền hạn trong ngành Thuế là ai? Quy tắc ứng xử ra sao?

Người có chức vụ, quyền hạn trong ngành Thuế là ai? (Hình từ Internet)

Quy tắc ứng xử của người có chức vụ quyền hạn trong ngành Thuế được quy định như thế nào?

Quy tắc ứng xử của người có chức vụ quyền hạn trong ngành Thuế được quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy chế phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế ban hành kèm theo Quyết định 742/QĐ-TCT năm 2020, cụ thể như sau:

[1] Người có chức vụ quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị không được làm những việc sau:

- Nhũng nhiễu trong công việc giải quyết;

- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty CP, công ty hợp danh, hợp tác xã trừ trường hợp luật có quy định khác;

- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;

- Thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực mà trước đây mình có trách nhiệm quản lý trong thời hạn nhất định theo quy định của Chính phủ;

- Sử dụng trái phép thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Những việc khác mà người có chức vụ quyền hạn không được làm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008, Luật Viên chức 2010, Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật khác có liên quan.

[2] Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.

[3] Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.

Lưu ý: Triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định về quy tắc ứng xử; những quy định về việc công chức, viên chức không được làm; nghĩa vụ báo cáo và trách nhiệm của người không báo cáo hoặc không xử lý báo cáo về dấu hiệu tham nhũng; về việc tặng quà và nhận quà tặng của công chức, viên chức; quy tắc đạo đức nghề nghiệp theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng của cơ quan có thẩm quyền và của ngành có liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng. (Theo khoản 2 Điều 14 Quy chế phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế ban hành kèm theo Quyết định 742/QĐ-TCT năm 2020)

Bí mật nhà nước được phân thành mấy loại?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 về phân loại bí mật nhà nước như sau:

Căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung thông tin, mức độ nguy hại nếu bị lộ, bị mất, bí mật nhà nước được phân loại thành 03 độ mật, bao gồm:

[1] Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;

[2] Bí mật nhà nước độ Tối mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại rất nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;

[3] Bí mật nhà nước độ Mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Cơ quan thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Người có chức vụ, quyền hạn trong ngành Thuế là ai? Quy tắc ứng xử ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan thuế lựa chọn kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế cần phải đảm bảo điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 30/ĐK-TCT Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế bao gồm những cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan thuế là gì? Cơ quan thuế ngoài việc thu thuế thì có phổ biến pháp luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
04 Cơ quan thuế tại Việt Nam là những cơ quan nào?
Tác giả:
Lượt xem: 20
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;