Nghị định 168 giao thông bãi bỏ hoàn toàn những nội dung nào tại Nghị định 100? Ô tô hiện nay có mức thu lệ phí trước bạ là bao nhiêu?

Chi tiết Nghị định 168 giao thông bãi bỏ hoàn toàn những nội dung nào tại Nghị định 100? Ô tô hiện nay có mức thu lệ phí trước bạ là bao nhiêu?

Nghị định 168 giao thông bãi bỏ hoàn toàn những nội dung nào tại Nghị định 100?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 52 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì Nghị định 168 bãi bỏ hoàn toàn 26 Điều tại Nghị định 100 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt bao gồm:

Nghị định 168 giao thông bãi bỏ hoàn toàn 26 Điều tại Nghị định 100

- Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

- Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

- Điều 7. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

- Điều 8. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

- Điều 9. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

- Điều 10. Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

- Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ

- Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

- Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

- Điều 18. Xử phạt người điều khiển xe thô sơ vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

- Điều 19. Xử phạt người điều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

- Điều 20. Xử phạt người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông

- Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

- Điều 22. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng

- Điều 25. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng

- Điều 26. Xử phạt người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chất gây ô nhiễm môi trường, hàng nguy hiểm

- Điều 27. Xử phạt người điều khiển xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời và xe chở hàng khác thực hiện hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trong đô thị

- Điều 29. Xử phạt hành vi sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; sản xuất, bán biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trái phép

- Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

- Điều 32. Xử phạt hành khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông

- Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

- Điều 34. Xử phạt người đua xe trái phép, cổ vũ đua xe trái phép

- Điều 35. Xử phạt người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài

- Điều 36. Xử phạt người điều khiển phương tiện đăng ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặc biệt, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

- Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe

- Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới

Xem thêm:

>>> Trưng cầu ý dân Nghị định 168 bãi bỏ sửa đổi bổ sung quy định xử phạt giao thông trong Nghị định 100 đúng không?

Nghị định 168 giao thông bãi bỏ hoàn toàn những nội dung nào tại Nghị định 100?

Nghị định 168 giao thông bãi bỏ hoàn toàn những nội dung nào tại Nghị định 100? (Hình ảnh từ Internet)

Nghị định 168: tăng hơn gấp đôi mức xử phạt vi phạm ô tô so với Nghị định 100?

Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đã thay thế một số điểm, khoản, điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Theo đó mức xử phạt vi phạm ô tô của Nghị định 168 đã tăng hầu như rất cao so với mức xử phạt vi phạm của Nghị định 100, cụ thể như sau:

STT

Hành vi

Mức phạt cũ

Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP


Mức phạt mới

Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

1

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

04 - 06 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

2

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

04 - 06 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

3

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

800.000 đồng – 01 triệu đồng


04 - 06 triệu đồng

4

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

300.000 - 400.000 đồng

04 - 06 triệu đồng

5

Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông

400.000 - 600.000 đồng

20 - 22 triệu đồng

6

Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định

600.000 - 800.000 đồng

18 - 22 triệu đồng

7

Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông


04 - 06 triệu đồng


18 - 20 triệu đồng


8

Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ

04 - 06 triệu đồng


35 - 37 triệu đồng


9

Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

10 - 12 triệu đồng


40 - 50 triệu đồng


10

Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

16 - 18 triệu đồng


18 - 20 triệu đồng


11

Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h

10 - 12 triệu đồng

12 - 14 triệu đồng

12

Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

04 - 06 triệu đồng


20 - 26 triệu đồng


13

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

02 - 03 triệu đồng


04 - 06 triệu đồng


14

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc

Chưa quy định

12 - 14 triệu đồng

15

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

10 - 12 triệu đồng

10 - 12 triệu đồng

16

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

17

Lùi xe trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

18

Quay đầu xe trên đường cao tốc

10 - 12 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

Ô tô hiện nay có mức thu lệ phí trước bạ là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định mức thu thuế trước bạ của ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô sẽ là 2% trừ những trường hợp sau:

(1) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

(2) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

(3) Ô tô điện chạy pin:

+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

Lưu ý: Các loại ô tô quy định tại (1), (2) (3): nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định nêu trên.

Vi phạm giao thông
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tung tin sai sự thật về bãi bỏ Nghị định 168 về giao thông bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưng cầu ý dân là gì? Có phải đóng lệ phí trước bạ đối với xe máy hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hư thông tin Nghị định 168 bãi bỏ toàn bộ quy định xử phạt giao thông của Nghị định 100?
Hỏi đáp Pháp luật
26 Điều bị bãi bỏ hoàn toàn bởi Nghị định 168? Xe máy có mức xử phạt vi phạm giao thông Nghị định 168 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 giao thông bãi bỏ hoàn toàn những nội dung nào tại Nghị định 100? Ô tô hiện nay có mức thu lệ phí trước bạ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 giao thông bãi bỏ toàn bộ quy định xử phạt giao thông trong Nghị định 100 phải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 bãi bỏ hoàn toàn bao nhiêu Điều của Nghị định 100 về giao thông? Xe cứu thương có chịu lệ thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thưởng đến 5 triệu đồng cho người báo tin vi phạm giao thông từ 01/01/2025? Tiền thưởng từ việc báo tin vi phạm giao thông có phải đóng thuế TNCN không?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 476

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;