Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành thì mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường khi kinh doanh xăng, dầu, mỡ nhờn là mẫu nào? Mức thuế bảo vệ môi trường đối với những sản phẩm này là bao nhiêu?

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn 2024 là bao nhiêu?

Trước hết căn cứ quy định Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định đối tượng chịu thuế cụ thể như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, xăng, dầu, mỡ nhờn đều thuộc đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định.

Bên cạnh đó về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 như sau:

Mức thuế bảo vệ môi trường

*Lưu ý: Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn 2024 là bao nhiêu?

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường áp dụng khi kinh doanh xăng, dầu, mỡ nhờn là mẫu nào?

Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường áp dụng khi kinh doanh xăng, dầu, mỡ nhờn được quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế bảo vệ môi trường
...
3. Khai thuế, nộp thuế:
a) Đối với xăng dầu:
Đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối có kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà không hạch toán kế toán để khai riêng thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu theo mẫu số 01-2/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
b) Đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:
Doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than theo mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.

Đối chiếu theo quy định trên thì tờ khai thuế bảo vệ môi trường áp dụng khi kinh doanh xăng, dầu, mỡ nhờn là Mẫu số 01/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC sau:

Mẫu khai thuế bảo vệ môi trường

>>> Tải về Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường áp dụng khi kinh doanh xăng, dầu, mỡ nhờn mới nhất 2024.

Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu xăng, dầu, mỡ nhờn là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu xăng, dầu, mỡ nhờn như sau:

Thời điểm tính thuế
1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu xăng, dầu, mỡ nhờn là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thuốc khử trùng kho có phải chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mở rộng đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dầu hỏa chịu mức thuế bảo vệ môi trường bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỡ nhờn nhập khẩu có phải đóng thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đến 2030 cải cách chính sách thuế bảo vệ môi trường theo chiến lược cải cách hệ thống thuế dựa trên giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường gồm những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế bảo vệ môi trường được quy định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai phải nộp thuế bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân bổ tiền nộp thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nào?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 36
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;