Mẫu tờ khai thuế GTGT nào dùng cho người nộp thuế dùng phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh?

Đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng mẫu tờ khai thuế GTGT nào?

Mẫu tờ khai thuế GTGT nào dùng cho người nộp thuế dùng phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh?

Mẫu tờ khai thuế GTGT nào dùng cho người nộp thuế áp dụng phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh là mẫu 01/GTGT căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý 4 năm 2024?

>>> Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT nào dùng cho người nộp thuế dùng phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Mẫu tờ khai thuế GTGT nào dùng cho người nộp thuế dùng phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh?

Mẫu tờ khai thuế GTGT nào dùng cho người nộp thuế dùng phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh? (Hình từ Internet)

Ai là người nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, quy định người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:

(1) Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;

(2) Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;

(3) Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;

(4) Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;

(5) Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

(6) Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Mức phạt tiền khi chậm nộp tờ khai thuế GTGT 45 ngày là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định chậm nộp tờ khai thuế sẽ bị phạt tiền như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Lưu ý: Mức phạt tiền bên trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. mức phạt đối với cá nhân bằng 1/2 tổ chức. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, biện pháp khắc phục hậu quả khi chậm nộp tờ khai thuế như sau:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Như vậy, mức phạt tiền khi chậm nộp tờ khai thuế 45 ngày là từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000.

Tờ khai thuế gtgt
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế GTGT nào dùng cho người nộp thuế dùng phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn phòng đại diện có phải nộp tờ khai thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm nay làm theo mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2024 hạn nộp chậm nhất là ngày bao nhiêu? Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập tờ khai thuế GTGT 01/GTGT kê khai thuế GTGT theo quý và tháng trên HTKK mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024? Thời hạn chậm nhất để hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 20 tháng 11 năm 2024 là ngày phải nộp tờ khai thuế GTGT tháng 10 đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT ra sao? Thời gian nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế GTGT tháng 9/2024 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 10/2024 là khi nào?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 41

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;