Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2024?

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp tính tiền gia công không? Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là mẫu nào?

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2024?

Căn cứ theo Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN là mẫu 03/TNDN như sau:

Tờ khai quyết toán thuế TNDN

>>> Tải về mẫu mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN mới nhất 2024.

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2024?

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2024? (Hình từ Internet)

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp tính tiền gia công không?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Doanh thu
1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ 4: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau:
Giá bán: 100.000 đồng.
Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng.
Giá thanh toán: 110.000 đồng.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng.
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ 5: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT).
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng.
c) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ tính luôn cả tiền gia công.

Quy định về người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định như sau:

* Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

*Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

- Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

Khai quyết toán thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phần hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN theo phương pháp doanh thu - chi phí mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm thì cần chuẩn bị những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại giấy tờ trong hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm cần gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm có cần tờ khai giao dịch liên kết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động có cần phải nộp tờ khai quyết toán thuế và báo cáo tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai quyết toán thuế là gì? Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm cần những gì?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 84

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;