Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025?

Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025? Các loại hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 180?

Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025?

Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025 là mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% có dạng như sau:

Tờ khai giảm thuế giá trị gia tăng

Tải về mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025.

Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025?

Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025? (Hình từ Internet)

Các loại hàng hóa dịch vụ nào được giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 180?

Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định hàng hóa dịch vụ được giảm thuế GTGT cho 6 tháng đầu năm 2025 như sau:

- Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

+ Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

+ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

+ Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP

+ Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

- Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT theo Nghị định 180 như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 174/2024/QH15”.

Ai là người nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về người nộp thuế GTGT như sau:

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:

- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;

- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;

- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;

- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;

- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

- Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Giảm thuế GTGT
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 180 năm 2024 quy định mức giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 174 2024 có hiệu lực đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định giảm thuế GTGT 2025 là nghị định nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định mới 2025 thì dịch vụ ăn uống chịu thuế VAT là 8% hay 10%?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn ăn uống năm 2025 có được giảm thuế VAT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025 đối với nhóm mặt hàng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại hàng hóa, dịch vụ nào được giảm 2% thuế GTGT trong 6 tháng đầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có Nghị định 180 giảm thuế GTGT xuống 8% đến hết 30/6/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 24/12/2024 dịch vụ viễn thông chỉ được cung cấp cho các thuê bao đã xác thực thông tin? Dịch vụ viễn thông có được giảm thuế GTGT?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dùng mạng xã hội phải xác thực tài khoản bằng số điện thoại từ 25/12/2024? Dịch vụ Internet có được giảm thuế GTGT không?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;