Mẫu số 02/SO-KTT Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa?
Mẫu số 02/SO-KTT Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa?
Căn cứ Mục 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa ghi chép một cách khái quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ của các tài khoản kế toán phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của cơ quan thuế.
Mẫu số 02/SO-KTT là mẫu Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC.
Dưới đây là mẫu số 02/SO-KTT Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa:
TẢI VỀ >>> Mẫu số 02/SO-KTT Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa
Căn cứ để lập Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa là gì?
Căn cứ lập Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa quy định tại Mục III Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC như sau:
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN THUẾ
...
1. Mục đích:
Bảng cân đối tài khoản kế toán ghi chép một cách khái quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ của các tài khoản kế toán phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của cơ quan thuế.
2. Căn cứ lập:
a) Sổ Kế toán thuế theo tài khoản kế toán.
b) Bảng Cân đối tài khoản kế toán năm trước.
Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản kế toán phải hoàn thành việc ghi chép, khóa Sổ Kế toán thuế theo quy định, đồng thời, phải kiểm tra, đối chiếu khớp đúng giữa các số liệu có liên quan trên các sổ.
...
Theo đó, căn cứ lập Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa gồm có:
- Sổ Kế toán thuế theo tài khoản kế toán.
Theo Điều 25 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định Sổ kế toán thuế là một dạng dữ liệu được thiết lập trong Phân hệ kế toán thuế, dùng để ghi chép, phản ánh, lưu trữ toàn bộ và có hệ thống số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trong quá trình thực hiện hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp.
- Bảng Cân đối tài khoản kế toán năm trước.
Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản kế toán phải hoàn thành việc ghi chép, khóa Sổ Kế toán thuế theo quy định, đồng thời, phải kiểm tra, đối chiếu khớp đúng giữa các số liệu có liên quan trên các sổ.
Mẫu số 02/SO-KTT Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa?
Nội dung và phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa được hướng dẫn tại Mục III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC như sau:
(1) Cột 1, 2 - Số hiệu tài khoản, tên tài khoản: Ghi số hiệu tài khoản, ghi tên tất cả tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2, cấp 3 (nếu có).
(2) Cột 3, 4 - Số dư đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu năm báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên Sổ kế toán thuế hoặc số dư cuối kỳ của Bảng cân đối tài khoản năm trước. Trong đó, các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.
(3) Cột 5, 6 - Số phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng phát sinh trong kỳ của từng tài khoản tương ứng trên Sổ kế toán thuế. Trong đó, tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản được tổng hợp vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” của các tài khoản được tổng hợp vào cột “Có”
(4) Cột 7, 8 - Số dư cuối kỳ: Phản ánh số dư tại thời điểm cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối kỳ trên Sổ kế toán thuế hoặc được tính căn cứ vào các cột số dư đầu kỳ (cột 3, 4), số phát sinh trong kỳ (cột 5, 6) trên Bảng cân đối tài khoản năm nay. Số liệu ở cột 7, 8 được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản năm sau.
Sau khi ghi đầy đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng Bảng cân đối tài khoản. Số liệu trong Bảng cân đối tài khoản phải đảm bảo:
- Tổng số dư Nợ đầu kỳ (Cột 3) = Tổng số dư Có đầu kỳ (Cột 4)
- Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ (Cột 5) = Tổng số phát sinh Có trong kỳ (Cột 6)
- Tổng số dư Nợ cuối kỳ (Cột 7) = Tổng số dư Có cuối kỳ (Cột 8)
- Trường hợp nào thì sẽ quyết toán thuế TNCN đối với doanh nghiệp?
- Những khoản thu nhập nào phải quyết toán thuế TNCN hằng năm?
- Có phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi công ty giao khoán việc lương trên 02 triệu đồng tháng không?
- Lấy mật khẩu của tài khoản giao dịch thuế điện tử như thế nào?
- Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử sẽ thực hiện những gì từ ngày 1/7/2025?
- Tài liệu kế toán thuế dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán có được ghi vào sổ kế toán?
- Tờ khai thuế TNDN khi chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh là mẫu nào?
- Tổ chức nào có quyền thu phí, lệ phí trong công tác thú y? Phí, lệ phí trong công tác thú y nộp vào đâu?
- Điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2025?
- Định dạng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế có thêm thành phần gì?