Mẫu hóa đơn điện tử thuế giá trị giá tăng theo Thông tư 78 ra sao?

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định như thế nào? Theo Thông tư 78 mẫu hóa đơn điện tử thuế giá trị giá tăng ra sao?

Mẫu hóa đơn điện tử thuế giá trị giá tăng theo Thông tư 78 ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 78/2021/TT-BTC thì Mẫu hóa đơn điện tử thuế giá trị giá tăng theo Thông tư 78 là các mẫu hóa đơn điện tử giá trị gia tăng theo mẫu tham khảo số 3 và mẫu tham khảo số 4 như sau:

- Mẫu tham khảo số 3: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù)

Tải về

- Mẫu tham khảo số 4: Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ)

Tải về

THIẾU MẪU SỐ 6 VÀ SỐ 7

Mẫu hóa đơn điện tử thuế giá trị giá tăng theo Thông tư 78 ra sao?

Mẫu hóa đơn điện tử thuế giá trị giá tăng theo Thông tư 78 ra sao? (Hình từ Internet)

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC thì ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được quy định như sau:

* Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:

- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;

- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

* Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:

- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;

- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;

- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;

+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;

+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;

- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);

- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:

+ “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

+ “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;

+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.

* Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm đối với hóa đơn điện tử ủy nhiệm.

Áp dụng hóa đơn điện tử đối với cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử ra sao?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC thì áp dụng hóa đơn điện tử đối với cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử như sau:

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:

+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Hóa đơn điện tử
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Các nội dung của hóa đơn điện tử có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ T-VAN có cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn có phải do cơ quan thuế đặt in?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn điện tử không đăng ký sử dụng với cơ quan thuế có phải là hành vi trái pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu số 1 trên hóa đơn điện tử là loại hóa đơn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn điện tử có ghi số thập phân được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hóa đơn điện tử thuế giá trị giá tăng theo Thông tư 78 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 4 phản ánh loại hóa đơn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chấm dứt sử dụng các hình thức cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên người bán trên hóa đơn điện tử phải ghi như thế nào mới hợp lệ?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 19
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;