Mẫu 05/TB-TĐT Thông báo về việc xác nhận nộp thuế điện tử như thế nào?
Mẫu 05/TB-TĐT Thông báo về việc xác nhận nộp thuế điện tử như thế nào?
Căn cứ theo danh mục biểu mẫu Ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC thì mẫu Thông báo về việc xác nhận nộp thuế điện tử là Mẫu 05/TB-TĐT, sau đây:
>>> Tải về Mẫu 05/TB-TĐT Thông báo về việc xác nhận nộp thuế điện tử.
Mẫu 05/TB-TĐT Thông báo về việc xác nhận nộp thuế điện tử như thế nào? (Hình từ Internet)
Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định về thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử như sau:
* Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
- Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch thuế điện tử 24 giờ trong ngày (kể từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ) và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết. Thời gian người nộp thuế nộp hồ sơ được xác định là trong ngày nếu hồ sơ được ký gửi thành công trong khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ của ngày.
- Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử được xác định như sau:
+ Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử: là ngày hệ thống của cơ quan thuế nhận được hồ sơ và được ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT (Tải về) ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Đối với hồ sơ khai thuế (trừ các hồ sơ khai thuế thuộc trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP): là ngày hệ thống của cơ quan thuế nhận được hồ sơ và được ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT (Tải về) ban hành kèm theo Thông tư này) nếu hồ sơ khai thuế được cơ quan thuế chấp nhận tại Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT (Tải về) ban hành kèm theo Thông tư này).
Riêng đối với hồ sơ khai thuế có bao gồm tài liệu kèm theo được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính: Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ khai thuế được tính theo ngày người nộp thuế hoàn thành việc nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Đối với các hồ sơ không thuộc quy định tại điểm b.1, b.2 nêu trên: là ngày hệ thống của cơ quan thuế nhận được hồ sơ và được ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT (Tải về) ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử nêu tại khoản này là căn cứ để cơ quan thuế xác định thời gian nộp hồ sơ thuế; tính thời gian chậm nộp hồ sơ thuế hoặc tính thời gian để giải quyết hồ sơ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định tại Thông tư này.
- Ngày nộp thuế điện tử được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Quản lý thuế 2019.
* Thời gian cơ quan thuế gửi thông báo, quyết định, văn bản cho người nộp thuế được xác định là trong ngày nếu hồ sơ được ký gửi thành công trong khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ của ngày.
Thông báo tiếp nhận câu hỏi, vướng mắc của người nộp thuế cơ quan thuế có sử dụng mẫu 01-1/TB-TĐT không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 33 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định như sau:
Tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hỏi đáp vướng mắc của người nộp thuế
1. Lập và gửi câu hỏi, vướng mắc
Người nộp thuế lập và gửi câu hỏi, vướng mắc đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
Người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến câu hỏi, vướng mắc điện tử (nếu có) đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
2. Thông báo tiếp nhận câu hỏi, vướng mắc
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được câu hỏi, vướng mắc của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận câu hỏi, vướng mắc điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Xử lý và trả kết quả giải đáp vướng mắc
a) Xử lý câu hỏi, vướng mắc:
a.1) Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết câu hỏi, vướng mắc của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a.2) Trong quá trình giải quyết câu hỏi, vướng mắc của người nộp thuế còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi văn bản đề nghị giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu cho người nộp thuế theo quy tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với hồ sơ vướng mắc của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
b) Trả kết quả giải đáp vướng mắc
Cơ quan thuế gửi kết quả giải đáp vướng mắc cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Như vậy, đối chiếu quy định trên thì cơ quan thuế sẽ dùng mẫu 01-1/TB-TĐT để thông báo tiếp nhận câu hỏi, vướng mắc của người nộp thuế.
- Hướng dẫn cách kê khai hóa đơn thay thế khác kỳ mới nhất năm 2024?
- 3 loại phí ra sổ hồng chung cư là gì?
- Mẫu CTT50 là mẫu biên lai thu thuế đúng không?
- Hóa đơn giá trị gia tăng dùng cho doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ là mẫu nào theo Thông tư 78?
- Thuế chuyển nhượng bất động sản năm 2024 là gi?
- Hướng dẫn cách viết mẫu 01b-hsb bhxh phần danh sách đề nghị? Mức hưởng dưỡng sức sau thai sản có đóng thuế TNCN không?
- Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu phần trăm?
- Giảm thuế GTGT 8% đến khi nào?
- Còn hơn 1 tháng nữa sẽ hết giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8 phần trăm trong năm 2024 đúng không?
- Hướng dẫn cách viết mẫu 01/PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024? Tiền phụ cấp độc hại của người lao động có chịu thuế TNCN không?