Mẫu 04/NNG-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ đâu?

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ đâu sẽ sử dụng mẫu 04/NNG-TNCN?

Mẫu 04/NNG-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ đâu?

Mẫu 04/NNG-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài quy định tại Mục 7 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Tải Mẫu 04/NNG-TNCN: Tại đây

Mẫu 04/NNG-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ đâu?

Mẫu 04/NNG-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ đâu? (Hình từ Internet)

Những khoản thu nhập từ đầu tư vốn phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì những khoản thu nhập từ đầu tư vốn sau phải chịu thuế thu nhập cá nhân:

- Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

- Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

- Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

- Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

- Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

- Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

Cách tính thuế thu nhập từ đầu tư vốn?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.
2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:
a) Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
b) Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
c) Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
d) Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.
4. Cách tính thuế
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%

Như vậy, thuế thu nhập từ đầu tư vốn có cách tính thuế như sau:

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%

Khai thuế thu nhập cá nhân
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/KK-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04/TKQT-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân sử dụng trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04/NNG-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04/CNV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt tối đa bao nhiêu tiền?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 15
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;