Mẫu 04/ĐTV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng với đối tượng nào?

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 04/ĐTV-TNCN áp dụng với đối tượng nào?

Mẫu 04/ĐTV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng với đối tượng nào?

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 04/ĐTV-TNCN được áp dụng đối với áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, có dạng như sau:

Tải Mẫu 04/CNV-TNCNTờ khai thuế thu nhập cá nhân: Tại đây

Mẫu 04/ĐTV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng với đối tượng nào?

Mẫu 04/ĐTV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng với đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp thuế TNCN là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
...

Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, thời hạn khai, nộp thuế theo tháng và theo quý xác định như sau:

- Đối với trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Đối với trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Mức xử phạt đối với hành vi không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hành vi chậm nộp, không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 02 - 25 triệu đồng, tùy vào mức độ vi phạm, cụ thể như sau:

STT

Hành vi

Mức phạt tiền

Biện pháp khắc phục hậu quả

1

Quá thời hạn từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

2

Quá thời hạn từ 01 - 30 ngày, trừ trường hợp (1)

Từ 02 - 05 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

3

Quá thời hạn từ 31 - 60 ngày

Từ 05 - 08 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

4

Quá thời hạn từ 61 - 90 ngày

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

5

Quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

6

Không nộp tờ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai

7

- Quá thời hạn hơn 90 ngày

- Có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp tờ khai thuế

- Từ 15 - 25 triệu đồng

- Nếu số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên tờ khai thuế nhưng không thấp hơn 11.5 triệu đồng

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế môn bài như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không phát sinh khấu trừ thuế TNCN có phải nộp tờ khai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/KTTSBĐ Tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03/TNDN-DK Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với thu nhập nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/TNDN-DK Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế với cá nhân có khoản thu nhập từ chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04/ĐTV-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng với đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế kỳ thuế tháng 9/2024 là ngày bao nhiêu?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 32
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;