Mẫu 02/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học ra sao?

Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học là mẫu 02/TTĐB đúng không?

Thuế tiêu thụ đặc biệt có áp dụng với xăng sinh học không?

Theo quy định tại tiểu mục 1.3 Mục 1 QCVN 03:2014/BCT thì xăng sinh học được hiểu là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu.

Và theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) quy định như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
...

Như vậy, xăng sinh học là đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Mẫu 02/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học ra sao?

Mẫu 02/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học ra sao? (Hình từ Internet)

Mẫu 02/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học ra sao?

Mẫu tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học được quy định theo Mẫu 02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, có dạng như sau:

Tải Mẫu 02/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học: Tại đây

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 đối với xăng sinh học là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13 và Điều 8 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 như sau:

STT

Hàng hoá, dịch vụ

Thuế suất (%)

I

Hàng hoá


1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

75

2

Rượu



a) Rượu từ 20 độ trở lên

65


b) Rượu dưới 20 độ

35

3

Bia

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ



a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014, 2016)



- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

35


- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

40


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90


- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110


- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130


- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150


b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

15


c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

10


d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

15


- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25


đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13


e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13


g) Xe ô tô chạy bằng điện



(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

3


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

1


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

4


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


(2) Xe ô tô chạy điện khác



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10


h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

75

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại



a) Xăng

10


b) Xăng E5

8


c) Xăng E10

7

9

Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

II

Dịch vụ


1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

35

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

Như vậy, do đó mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 đối với xăng sinh học là 7%, 8%, 10%.

Xăng sinh học
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho xăng sinh học mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học ra sao?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 21
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;