Mẫu 02/TAIN Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên như thế nào?

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu 02/TAIN ra sao?

Mẫu 02/TAIN Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên như thế nào?

Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên là mẫu 02/TAIN-VSP quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, như sau:

Tải Mẫu 02/TAIN Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên: Tại đây

Mẫu 02/TAIN Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên như thế nào?

Mẫu 02/TAIN Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 5.2 Mục 5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện - mẫu số 01-1/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Mức thuế suất thuế tài nguyên hiện nay như thế nào?

Theo Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định về mức thuế suất thuế tài nguyên như sau:

- Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:

Số thứ tự

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất

(%)

I

Khoáng sản kim loại


1

Sắt, măng-gan (mangan)

7 - 20

2

Ti-tan (titan)

7 - 20

3

Vàng

9 - 25

4

Đất hiếm

12 - 25

5

Bạch kim, bạc, thiếc

7 - 25

6

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

7 - 25

7

Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken)

7 - 25

8

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

7 - 25

9

Khoáng sản kim loại khác

5 - 25

II

Khoáng sản không kim loại


1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

3 - 10

2

Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh

5 - 15

3

Đất làm gạch

5 - 15

4

Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa

7 - 20

5

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

7 - 20

6

Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh

7 - 15

7

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng

5 - 15

8

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

3 - 10

9

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

4 - 20

10

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

6 - 20

11

Than nâu, than mỡ

6 - 20

12

Than khác

4 - 20

13

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

16 - 30

14

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

16 - 30

15

Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

12 - 25

16

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

12 - 25

17

Khoáng sản không kim loại khác

4 - 25

III

Dầu thô

6 - 40

IV

Khí thiên nhiên, khí than

1 - 30

V

Sản phẩm của rừng tự nhiên


1

Gỗ nhóm I

25 - 35

2

Gỗ nhóm II

20 - 30

3

Gỗ nhóm III, IV

15 - 20

4

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

10 - 15

5

Cành, ngọn, gốc, rễ

10 - 20

6

Củi

1 - 5

7

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

10 - 15

8

Trầm hương, kỳ nam

25 - 30

9

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10 - 15

10

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

5 - 15

VI

Hải sản tự nhiên


1

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

6 - 10

2

Hải sản tự nhiên khác

1 - 5

VII

Nước thiên nhiên


1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

8 - 10

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

2 - 5

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này


3.1

Nước mặt

1 - 3

3.2

Nước dưới đất

3 - 8

VIII

Yến sào thiên nhiên

10 - 20

IX

Tài nguyên khác

1 - 20

- Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.

- Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:

+ Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;

+ Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;

+ Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.

Căn cứ tính thuế tài nguyên là gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định như sau:

Căn cứ tính thuế
1. Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
2. Xác định thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên
Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác
Việc ấn định thuế tài nguyên được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.

Quyết toán thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2025 mà kế toán cần lưu ý là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tự quyết toán là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công ủy quyền quyết toán thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công không phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì? Người lao động không phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2 nơi như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân ra sao?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 18
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;