Mẫu 01/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao?

Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu 01/TTĐB như thế nào?

Hàng hóa nào chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và Điều 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, quy định hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gồm

- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

- Rượu;

- Bia;

- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

- Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng).

- Xăng các loại;

- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

- Bài lá;

- Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học).

Lưu ý: hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Mẫu 01/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao?

Mẫu 01/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao? (Hình từ Internet)

Mẫu 01/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao?

Mẫu 01/TTĐB Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC: Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động sản xuất, pha chế xăng sinh học), như sau:

Tải mẫu 01/TTĐB: Tại đây

Thời gian thực hiện kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt là khi nào?

Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP việc kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế khai theo tháng, trừ các trường hợp phải kê khai theo từng lần phát sinh đối với:

- Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa năm 2024 được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13 và Điều 8 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 như sau:

STT

Hàng hoá

Thuế suất (%)

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

75

2

Rượu



a) Rượu từ 20 độ trở lên

65


b) Rượu dưới 20 độ

35

3

Bia

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ



a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014, 2016)



- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

35


- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

40


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90


- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110


- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130


- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150


b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

15


c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

10


d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

15


- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25


đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13


e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13


g) Xe ô tô chạy bằng điện



(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

3


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

1


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

4


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


(2) Xe ô tô chạy điện khác



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10


h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

75

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại



a) Xăng

10


b) Xăng E5

8


c) Xăng E10

7

9

Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào Chi cục Thuế triển khai phát tờ khai thuế năm 2025? Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế khoán ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì nộp tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp các loại tờ khai thuế trong tháng 12 năm 2024 chi tiết nhất? Chậm nộp hồ sơ khai thuế tháng 12 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền Tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho giao dịch chứng khoán? Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ tiêu 26 trên tờ khai thuế 01/GTGT điền hàng hoá, dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế TNCN tháng 10/2024 dành cho tổ chức cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 9/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 24/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu tờ khai thuế đã nộp nhanh nhất? Thời hạn nộp tờ khai thuế là khi nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 161
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;