Mẫu 01/PBVMT Tờ khai phí bảo vệ môi trường như thế nào?
Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm gì?
Căn cứ tại tiểu mục 21 Mục 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm:
- Tờ khai thuế bảo vệ môi trường là mẫu số 01/TBVMT theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than mẫu số 01-1/TBVMT theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC (trường hợp người nộp thuế thực hiện phân bổ thuế BVMT phải nộp của mặt hàng xăng dầu cho từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định);
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu mẫu số 01-2/TBVMT theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC (trường hợp người nộp thuế xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Mẫu 01/PBVMT Tờ khai phí bảo vệ môi trường như thế nào? (Hình từ Internet)
Mẫu 01/PBVMT Tờ khai phí bảo vệ môi trường như thế nào?
Mẫu 01/PBVMT Tờ khai phí bảo vệ môi trường được quy định tại Phụ lục 2 ban kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC, có dạng như sau:
Tải Mẫu 01/PBVMT Tờ khai phí bảo vệ môi trường: Tại đây
Ghi chú về tờ khai phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản như sau:
Chỉ tiêu [09a], [09b], [09c]:
- Kê khai thông tin địa bàn nơi NNT có hoạt động khai thác khoáng sản khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp người nộp thuế có hoạt động khai thác khoáng sản trên nhiều huyện thì thực hiện khai vào chỉ tiêu này như sau:
+ Nếu Cục Thuế là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện nơi có phát sinh hoạt động khai thác khoáng sản.
+ Nếu Chi cục Thuế khu vực là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện thuộc Chi cục Thuế khu vực nơi có phát sinh hoạt động khai thác khoáng sản.
Biểu thuế bảo vệ môi trường hiện nay là bao nhiêu?
Theo Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về biểu khung thuế bảo vệ môi trường như sau:
- Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:
Số thứ tự | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn | ||
1 | Xăng, trừ etanol | Lít | 1.000-4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | Lít | 1.000-3.000 |
3 | Dầu diezel | Lít | 500-2.000 |
4 | Dầu hỏa | Lít | 300-2.000 |
5 | Dầu mazut | Lít | 300-2.000 |
6 | Dầu nhờn | Lít | 300-2.000 |
7 | Mỡ nhờn | Kg | 300-2.000 |
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | Tấn | 10.000-30.000 |
2 | Than an-tra-xít (antraxit) | Tấn | 20.000-50.000 |
3 | Than mỡ | Tấn | 10.000-30.000 |
4 | Than đá khác | Tấn | 10.000-30.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) | kg | 1.000-5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 30.000-50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500-2.000 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000-3.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000-3.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000-3.000 |
- Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:
+ Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
+ Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.
Đối tượng nào không phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Theo Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
- Hàng hóa không quy định tại mục 5 không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
- Hàng hóa quy định tại mục 5 không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
- Máy kéo nông nghiệp có thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
- Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già có chịu thuế giá trị gia tăng không?
- Kinh doanh dịch vụ trị liệu cho người khuyết tật có nộp thuế GTGT không?
- Biện pháp nghiệp vụ được áp dụng trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
- Có được kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi công ty có doanh thu trên 1 tỷ đồng trong năm không?
- Gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024: Các doanh nghiệp có thể được gia hạn theo Nghị định 64?
- Hướng dẫn tra cứu thuế đất online tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế mới nhất?
- Từ 16/12/2024, thuốc lá điện tử sẽ chịu mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bao nhiêu?
- Điều kiện không áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu có biên độ trên 2%?
- Người tiếp tay cho hành vi trốn thuế có bị công khai thông tin người nộp thuế không?