Mẫu 01/DUQT Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo Điều ước quốc tế được quy định ra sao?

Văn bản đề nghị miễn (giảm )thuế theo Điều ước quốc tế là mẫu 01/DUQT đúng không?

Mẫu 01/DUQT Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo Điều ước quốc tế được quy định ra sao?

Mẫu đề nghị giảm thuế theo Điều ước quốc tế đối với cá nhân nước ngoài đăng ký kê khai trực tiếp với cơ quan thuế là Mẫu 01/DUQT ban hành kèm theo phụ lục 1 quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải Mẫu 01/DUQT Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo Điều ước quốc tế: Tại đây

Mẫu 01/DUQT Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo Điều ước quốc tế được quy định ra sao?

Mẫu 01/DUQT Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo Điều ước quốc tế được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Điều ước quốc tế gồm những gi?

Theo khoản 1 Điều 63 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định trong phạm vi 03 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng với bên Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho cơ quan thuế nơi đăng ký thuế hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế, gồm:

+ Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/DUQT ban hành kèm theo phụ lục 1 tại Thông tư 80/2021/TT-BTC này có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế;

+ Bản sao Điều ước quốc tế;

+ Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;

+ Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền. Bản tóm tắt hợp đồng gồm các nội dung sau: Tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng;

+ Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục đề nghị miễn, giảm thuế. Giấy ủy quyền cần có đủ chữ ký của đại diện hai bên.

- Trường hợp do đặc thù của giao dịch tổ chức, cá nhân nước ngoài không thể cung cấp hợp đồng với bên Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp các tài liệu có giá trị tương đương hợp đồng và giải trình cụ thể tại Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/DUQT ban hành kèm theo phụ lục 1 tại Thông tư 80/2021/TT-BTC để cơ quan thuế xem xét, quyết định.

Thời hạn giải quyết hồ sơ giảm thuế theo Điều ước quốc tế là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế;

+ Thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế;

+ Thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế Điều ước quốc tế.

- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế;

+ Thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế;

+ Thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế Điều ước quốc tế khác.

- Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn thuế, giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.

Lưu ý:

Trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế với cá nhân nước ngoài được miễn thuế, giảm thuế theo Điều ước quốc tế được quy định tại khoản 2 Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Trường hợp cơ quan thuế trực tiếp tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế:

- Ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC này đối với trường hợp thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế;

- Ban hành Thông báo không được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và nêu rõ lý do đối với trường hợp không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế;

- Ban hành Thông báo theo mẫu số 03-1/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế Điều ước quốc tế;

+ Trong quá trình giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.

Trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông

- Cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế và ghi vào Thông báo nộp thuế ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 126/2020/NĐ-CP đối với trường hợp thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

- Ban hành Thông báo không được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC và nêu rõ lý do đối với trường không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

+ Trong quá trình giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo một cửa liên thông để yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.

- Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019: Cơ quan thuế ban hành Quyết định danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế theo mẫu số 05/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Điều ước quốc tế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/DUQT Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế theo Điều ước quốc tế được quy định ra sao?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 33

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;