Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế như thế nào?

Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế như thế nào? Hướng dẫn cách viết mẫu chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế?

Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế như thế nào?

Mẫu 01/CT-KTT là mẫu chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế được ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC.

Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế có dạng như sau:

Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế

Tải về mẫu 01/CT-KTT tại đây

Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi sổ kế toán thuế do Bộ phận kế toán thuế lập để ghi Sổ kế toán thuế trong trường hợp cần điều chỉnh số liệu trên báo cáo kế toán thuế cho phù hợp với thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước theo quy định hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền hoặc do cơ quan thuế phát hiện sai, sót và được Tổng cục Thuế phê duyệt về việc điều chỉnh sổ kế toán thuế.

Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế như thế nào?

Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế như thế nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách viết mẫu chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế?

Căn cứ Mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC có hướng dẫn cách viết mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế như sau:

(1) Thông tin chung:

- Số: Ghi số chứng từ do bộ phận kế toán lập, số này do Phân hệ kế toán thuế hỗ trợ tạo khi thực hiện lập chứng từ trên ứng dụng.

- Ngày hạch toán: Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Ngày...tháng...năm...: Ghi ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán thuế.

- Căn cứ: Ghi rõ số, ngày chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

- Nội dung, lý do điều chỉnh: Ghi nội dung, lý do điều chỉnh theo chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc phê duyệt của Tổng cục Thuế.

- Năm kế toán: Ghi năm phát sinh sai sót cần điều chỉnh, chỉ ghi trong trường hợp sai sót số liệu kế toán của các năm trước, điều chỉnh trong năm nay và lên báo cáo kế toán của năm cần điều chỉnh.

- Năm ngân sách: Chỉ ghi trong trường hợp sai sót số liệu kế toán của các năm trước, điều chỉnh trong năm nay và lên báo cáo kế toán thuế của năm nay với giá trị “01”.

(2) Thông tin điều chỉnh:

Cột 1: Số thứ tự.

Cột 2,3,4,5,6,7: Mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục, mã tài khoản kế toán ghi nợ, mã tài khoản kế toán ghi có của khoản điều chỉnh.

Cột 8: Số tiền tương ứng với mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục, mã tài khoản kế toán ghi nợ, mã tài khoản kế toán ghi có của khoản điều chỉnh.

Lưu ý: Chứng từ ghi sổ kế toán thuế do Bộ phận kế toán thuế lập trên hệ thống và Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán thuế có trách nhiệm ký trên chứng từ, ghi rõ căn cứ điều chỉnh, hồ sơ được phép điều chỉnh kèm theo.

Chứng từ kế toán thuế được lập trong các trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định các trường hợp lập chứng từ kế toán thuế như sau:

Chứng từ kế toán thuế
1. Chứng từ kế toán thuế phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và có đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này. Chứng từ kế toán thuế phản ánh thông tin số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ được lập trong một số trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp lập chứng từ kế toán thuế
a) Trường hợp cơ quan thuế phải điều chỉnh số liệu thu ngân sách nhà nước theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền mà thông tin điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến dữ liệu báo cáo kế toán thuế, không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.
b) Trường hợp thay đổi về chính sách dẫn đến phải điều chỉnh dữ liệu báo cáo kế toán thuế mà không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
3. Danh mục chứng từ kế toán thuế
Danh mục, mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, có thể thấy chứng từ kế toán thuế được lập trong các trường hợp sau:

- Trường hợp cơ quan thuế phải điều chỉnh số liệu thu ngân sách nhà nước theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền mà thông tin điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến dữ liệu báo cáo kế toán thuế, không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.

- Trường hợp thay đổi về chính sách dẫn đến phải điều chỉnh dữ liệu báo cáo kế toán thuế mà không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

Sổ kế toán thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/CT-KTT chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ kế toán thuế xuất nhập khẩu là gì?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;