Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương 2025 chi tiết, đầy đủ nhất? Lịch nộp thuế tháng 1 năm 2025?

Xem chi tiết lịch Vạn niên năm nay đầy đủ lịch âm, lịch dương các tháng? Lịch nộp thuế tháng 1 năm nay như thế nào?

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương 2025 chi tiết, đầy đủ nhất?

Năm 2025, theo chu kỳ 12 con giáp trong lịch âm, được gọi là năm Ất Tỵ, gắn liền với hình tượng con Rắn. Đây là năm mang ý nghĩa đặc biệt trong văn hóa phương Đông, bởi rắn được coi là biểu tượng của sự thông thái, bí ẩn và linh hoạt. Năm Ất Tỵ bắt đầu từ ngày 29 tháng 1 năm 2025 dương lịch, tức ngày mùng 1 tháng Giêng âm lịch, và sẽ kết thúc vào ngày 16 tháng 2 năm 2026 dương lịch, tương ứng với ngày 29 tháng Chạp âm lịch.

Đáng chú ý, năm 2025 còn có sự xuất hiện của một tháng nhuận theo chu kỳ lịch âm. Tháng nhuận này nằm vào tháng 6 âm lịch, điều này khiến tổng số tháng trong năm âm lịch này lên đến 13 tháng thay vì 12 tháng như thông thường. Tháng nhuận không chỉ có ý nghĩa điều chỉnh thời gian trong lịch âm để khớp với chu kỳ vận động của Mặt Trăng và Mặt Trời, mà còn ảnh hưởng đến các hoạt động văn hóa, lễ hội, cũng như việc tính toán ngày lành tháng tốt trong năm.

Xem lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương 2025 cụ thể và chi tiết dưới đây:

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 1 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 2 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 3 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 4 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 5 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 6 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 7 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 8 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 9 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 10 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 11 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương tháng 12 năm 2025

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương 2025 chi tiết, đầy đủ nhất?

Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm, lịch dương 2025 chi tiết, đầy đủ nhất? (Hình ảnh từ Internet)

Lịch nộp thuế tháng 1 năm 2025?

Dưới đây là lịch nộp báo cáo thuế tháng 1 năm 2025:

Ngày

Loại báo cáo

Thời hạn

Căn cứ pháp lý

15/01/2025

Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024

Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, đại lý thuế phải gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế theo Mẫu 2.9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC.

Căn cứ theo khoản 8 Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC

20/01/2025

- Tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 12/2024

- Tờ khai thuế TNCN kỳ tháng 12/2024

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng là chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

30/01/2025

Báo cáo tài chính năm 2024 (đối với doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh) khi chọn kỳ kế toán năm 2024 là ngày 01/01/2024 - 31/12/2024

- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;

- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

Căn cứ theo Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC

30/01/2025

Tờ khai thuế môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)

Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Căn cứ theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT tháng 1 thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về phạt chậm nộp tờ khai thuế tháng 1 như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

- Nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

- Không nộp tờ khai thuế GTGT nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Đồng thời, người có hành vi vi phạm như trên phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế GTGT dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Lưu ý: Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT nêu trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do tổ chức thực hiện. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức (theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Cùng chủ đề
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;