Không nộp lệ phí môn bài 2025 bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Không nộp lệ phí môn bài 2025 bị xử phạt bao nhiêu tiền? Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 là khi nào?

Không nộp lệ phí môn bài 2025 bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 109/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 49/2016/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí như sau:

Hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 1 đến 3 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp đối với hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. Mức phạt tối đa là 50.000.000 đồng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc người vi phạm nộp đủ số phí, lệ phí gian lận, trốn nộp

Như vậy, mức phạt đối với hành vi không nộp lệ phí môn bài 2025 như sau:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan có thẩm quyền.

- Phạt tiền từ 01 đến 0 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp đối với hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. Mức phạt tối đa là 50 triệu đồng đối với cá nhân, mức phạt tối đa là 100 triệu đồng đối với tổ chức (theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định 109/2013/NĐ-CP).

Bên cạnh đó, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị buộc phải nộp lại đủ số lệ phí gian lận, trốn nộp.

Lưu ý: mức phạt nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân, mức phạt đối với tổ chức gấp 2 lần mức phạt đối với cá nhân (điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định 109/2013/NĐ-CP)

Không nộp thuế môn bài 2025 bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Không nộp lệ phí môn bài 2025 bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 là khi nào?

Căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Theo đó, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Tuy nhiên, hạn nộp lệ phí môn bài năm nay ngày 30 tháng 01 năm 2025 rơi vào ngày mồng 2 Tết Âm lịch nên thời gian nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 03/02/2025 (thứ Hai).

Lưu ý: Đối với các trường hợp là doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài 2025 thực hiện theo điểm b và điểm c khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài năm 2025?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) có quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài 2025 bao gồm:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Nộp lệ phí môn bài
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định nơi nộp lệ phí môn bài đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh, cùng tỉnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai lệ phí môn bài 2025 mới nhất là mẫu nào? Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì? Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có phải chịu lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp lệ phí môn bài 2025 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải nộp lệ phí môn bài trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường trung học cơ sở công lập có phải nộp lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn cuối nộp lệ phí môn bài năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp hoạt động kinh doanh không thường xuyên có nộp lệ phí môn bài không?
Tác giả:
Lượt xem: 262

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;