Hướng dẫn cách tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp mới nhất?
Hướng dẫn cách tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp mới nhất?
Dưới đây là hướng dẫn cách tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp năm 2025:
Bước 1: Truy cập vào đường link của trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
https://tracuunnt.gdt.gov.vn
Bước 2: Nhập thông tin Mã số thuế/Tên tổ chức cá nhân nộp thuế/Địa chỉ trụ sở kinh doanh/Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện và nhập mã xác nhận. Sau đó, chọn "Tra cứu" kết quả và nhấp vào doanh nghiệp để tìm thông tin về ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp.
Hướng dẫn cách tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp mới nhất? (Hình từ Internet)
Thời hạn cấp lại mã số thuế của doanh nghiệp là bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Và căn cứ khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:
[...]
3. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định.
Theo đó, trong trường hợp bị mất, rách, nát, cháy thông báo mã số thuế, người nộp thuế có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp đến cơ quan thuế.
Cơ quan thuế sẽ thực hiện thủ tục cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế.
Cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp hiện nay ra sao?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp như sau:
Cấu trúc mã số thuế
1. Cấu trúc mã số thuế
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
2. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
....
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp là dãy gồm tối đa 13 chữ số theo cấu trúc:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
- Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
- Điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2025?
- Định dạng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế có thêm thành phần gì?
- Tải về mẫu 09-MST Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm theo Thông tư 86 ở đâu?
- Mẫu số 35/TB-ĐKT thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86 như thế nào?
- Thuế giá trị gia tăng của hoạt động chế tác vàng được xác định như thế nào từ 01/07/2025?
- Mã cơ quan thu là gì? Mã cơ quan thu có phải là thông tin trong đoạn mã của tài khoản kế toán thuế không?
- Kỳ hoàn thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/7/2025 là gì? 8 hành vi bị nghiêm cấm trong hoàn thuế giá trị gia tăng?
- Chính sách Thuế mới trong năm 2025: Những lưu ý và các công việc cần phải làm?
- Tổng hợp danh mục 10 trạng thái mã số thuế năm 2025 theo Thông tư 86?
- Cần Thơ bắn pháo hoa lúc mấy giờ? Pháo hoa có chịu thuế bảo vệ môi trường không?