Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online 2025? Trợ cấp thất nghiệp có bị tính thuế TNCN không?

Nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online mới nhất như thế nào? Có tính thuế TNCN đối với trợ cấp thất nghiệp không?

Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online 2025?

Căn cứ vào Công văn 1399/LĐTBXH-VL năm 2022 về việc tiếp nhận và giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Theo đó, người tham gia BHXH khi chấm dứt hợp đồng lao động mà có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp có thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp online trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Dưới đây là hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online mới nhất:

Bước 1: Truy cập vào đường link của Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Chọn phần "Đăng nhập" ở trên góc phải màn hình sau đó chọn đăng nhập bằng "Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân".

Bước 3: Tiếp theo, công dân nhập thông tin số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.

Bước 4: Sau khi đăng nhập thành công, chọn nộp dịch vụ công trực tuyến và nhập trên thanh tìm kiếm từ khóa: "Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp"

Bước 5: Chọn phần thư mục "Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp" mới hiện thị

Bước 6: Chọn Danh sách dịch vụ công, sau đó chọn Nộp trực tuyến tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội.

Bước 7: Nhập thông tin trong đơn đề nghị trợ cấp thất nghiệp theo mẫu sau đó chọn nộp hồ sơ là hoàn thành thủ tục.

Lưu ý: Thông tin có dấu * là thông tin bắt buộc nhập

- Chọn đính kèm hồ sơ: Bản chụp hoặc bản scan: Giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định (Quyết định thôi việc, Quyết định sa thải, Quyết định kỷ luật buộc thôi việc, Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc..)

- Chọn Cơ quan tiếp nhận để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.

- Tích chọn Tôi xin đảm bảo các thông tin khai báo là chính xác và xin chịu trách nhiệm về thông tin đã khai báo và chọn Nộp hồ sơ.

Cổng Dịch vụ công Quốc gia tự động chuyển thông tin người lao động (bao gồm họ và tên, số CMND/CCCD/hộ chiếu, Số sổ bảo hiểm xã hội, ngày chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc) qua hệ thống của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online mới nhất như thế nào?

Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online 2025? (Hình ảnh từ Internet)

Trợ cấp thất nghiệp có bị tính thuế TNCN không?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định các khoản trợ cấp, phụ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
...
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
b.8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
b,9) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.”
b.10) Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
b.11) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
Các khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế hướng dẫn tại điểm b, khoản 2, Điều này phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực Nhà nước để tính trừ.
Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn nêu trên thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.
Riêng trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được trừ theo mức ghi tại Hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.

Như vậy, theo quy định trên thì trợ cấp thất nghiệp là khoản trợ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân.

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 50 Luật Việc làm 2013 có quy định về thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

Như vậy, nếu bạn đủ điều kiện để được hưởng thất nghiệp thì cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng sẽ được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp.

Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Trợ cấp thất nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online 2025? Trợ cấp thất nghiệp có bị tính thuế TNCN không?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 30

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;