File Excel tải về đầy đủ biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Đối tượng áp dụng Nghị định 26 Biểu thuế xuất nhập khẩu là ai?

Tham khảo ngay File Excel tải về đầy đủ biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Đối tượng áp dụng Nghị định 26 Biểu thuế xuất nhập khẩu là ai?

File Excel tải về đầy đủ biểu thuế xuất nhập khẩu 2024?

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

Biểu thuế xuất khẩu 2024

Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, bao gồm:

- Mục 1: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chương theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

- Mục 2: Quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98 như sau:

Biểu thuế nhập khẩu

>>> Tải về File Excel tải về đầy đủ biểu thuế xuất nhập khẩu 2024.

*Lưu ý: File Excel tải về đầy đủ biểu thuế xuất nhập khẩu 2024 chỉ mang tính chất tham khảo./.

File Excel tải về đầy đủ biểu thuế XNK 2024? Đối tượng áp dụng Nghị định 26 Biểu thuế xuất nhập khẩu là ai?

File Excel tải về đầy đủ biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Đối tượng áp dụng Nghị định 26 Biểu thuế xuất nhập khẩu là ai? (Hình từ Internet)

Đối tượng áp dụng Nghị định 26 Biểu thuế xuất nhập khẩu là ai?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 26/2023/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng Nghị định 26 Biểu thuế xuất nhập khẩu là:

[1] Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

[2] Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

[3] Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế theo Nghị định 26 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 26/2023/NĐ-CP biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế theo Nghị định 26 như sau:

- Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

- Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 tại Biểu thuế xuất khẩu đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:

+ Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu.

+ Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.

Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP (nếu có).

Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm có STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định này.

- Mã số và thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm có số thứ tự 211:

Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của các nhóm 25.23, 27.06, 27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã hàng đó quy định tại STT 211.

Trường hợp không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211 thì người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm làm thủ tục hải quan để chứng minh hàng hoá kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.

Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211 thì người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II nêu trên để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.

Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ số và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này, người khai hải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định này và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.

Biểu thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
File Excel tải về đầy đủ biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Đối tượng áp dụng Nghị định 26 Biểu thuế xuất nhập khẩu là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường?
Hỏi đáp Pháp luật
File exel biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Hàng hóa nào phải chịu thuế xuất khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
5 Lợi ích khi ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 83

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;