Đối tượng nào không áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu?

Theo quy định đối tượng nào hiện nay không áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu?

Đối tượng nào không áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 107/2023/QH15 quy định về người nộp thuế như sau:

Người nộp thuế
1. Đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia có doanh thu trong báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao ít nhất 02 năm trong 04 năm liền kề trước năm tài chính tương đương 750 triệu euro (EUR) trở lên, trừ các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức của chính phủ;
b) Tổ chức quốc tế;
c) Tổ chức phi lợi nhuận;
d) Quỹ hưu trí;
đ) Quỹ đầu tư là công ty mẹ tối cao;
e) Tổ chức đầu tư bất động sản là công ty mẹ tối cao;
g) Tổ chức có ít nhất 85% giá trị tài sản thuộc sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm e khoản này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, những đối tượng không áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu gồm có:

- Tổ chức của chính phủ;

- Tổ chức quốc tế;

- Tổ chức phi lợi nhuận;

- Quỹ hưu trí;

- Quỹ đầu tư là công ty mẹ tối cao;

- Tổ chức đầu tư bất động sản là công ty mẹ tối cao;

- Tổ chức có ít nhất 85% giá trị tài sản thuộc sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức nêu trên.

Đối tượng nào không áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu?

Đối tượng nào không áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu? (Hình từ Internet)

Giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ theo thuế tối thiểu toàn cầu cho từng năm có tỷ lệ như thế nào?

Trong giai đoạn chuyển tiếp từ năm 2024, giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu cho từng năm theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 107/2023/QH15, cụ thể như sau:

Giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ cho từng năm trong giai đoạn chuyển tiếp

Năm tài chính bắt đầu từ

Tỷ lệ tiền lương (%)

Tỷ lệ tài sản hữu hình (%)

2024

9,8

7,8

2025

9,6

7,6

2026

9,4

7,4

2027

9,2

7,2

2028

9

7

2029

8,2

6,6

2030

7,4

6,2

2031

6,6

5,8

2032

5,8

5,4

Đơn vị hợp thành có được lựa chọn sử dụng phương pháp tính toán đơn giản để xác định việc đáp ứng tiêu chí giảm trừ trách nhiệm đối với lợi nhuận tính thuế bổ sung không?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 6 Nghị quyết 107/2023/QH15 về kê khai, nộp thuế và quản lý thuế khi áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu:

Kê khai, nộp thuế và quản lý thuế
...
4. Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu được nộp vào ngân sách trung ương.
5. Tỷ giá ngoại tệ để xác định ngưỡng doanh thu, thu nhập quy định tại các điều 2, 4, 5 và 6 của Nghị quyết này là trung bình tỷ giá trung tâm của tháng 12 năm liền kề trước năm phát sinh doanh thu, thu nhập được tham chiếu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
6. Giảm trừ trách nhiệm trong giai đoạn chuyển tiếp cho các năm tài chính từ ngày 31 tháng 12 năm 2026 trở về trước nhưng không bao gồm năm tài chính kết thúc sau ngày 30 tháng 6 năm 2028 được quy định như sau:
a) Trong giai đoạn chuyển tiếp, số thuế bổ sung tại một quốc gia cho năm tài chính sẽ được coi là bằng 0 (không) khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
a.1) Trong năm tài chính, tập đoàn đa quốc gia có Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia đạt chuẩn mà tổng doanh thu dưới 10 triệu EUR và lợi nhuận trước thuế thu nhập dưới 01 triệu EUR hoặc lỗ tại quốc gia đó;
a.2) Trong năm tài chính, tập đoàn đa quốc gia có thuế suất thực tế đơn giản trong quốc gia đó tối thiểu bằng 15% cho năm 2023 và năm 2024; 16% cho năm 2025 và 17% cho năm 2026;
a.3) Lợi nhuận (hoặc lỗ) trước thuế thu nhập của tập đoàn đa quốc gia tại quốc gia đó bằng hoặc thấp hơn khoản giảm trừ thu nhập gắn với tài sản hữu hình và lao động được tính theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu đối với các đơn vị hợp thành cư trú tại quốc gia đó theo Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia;
b) Trong giai đoạn chuyển tiếp, không xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi vi phạm về khai và nộp Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu và Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kèm theo Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính.
7. Đơn vị hợp thành được lựa chọn sử dụng phương pháp tính toán đơn giản để xác định việc đáp ứng các tiêu chí giảm trừ trách nhiệm đối với lợi nhuận tính thuế bổ sung, doanh thu và thu nhập bình quân, thuế suất thực tế.
8. Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung đã nộp theo quy định tại Nghị quyết này được bù trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam tương ứng đối với phần thu nhập nhận được do đầu tư ở nước ngoài.
9. Căn cứ quy định tại Điều này, Luật Quản lý thuế và các quy định của pháp luật có liên quan, Chính phủ quy định các nội dung về quản lý thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.

Như vậy, khi áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu thì:

Đơn vị hợp thành được lựa chọn sử dụng phương pháp tính toán đơn giản để xác định việc đáp ứng các tiêu chí giảm trừ trách nhiệm đối với lợi nhuận tính thuế bổ sung, doanh thu và thu nhập bình quân, thuế suất thực tế.

Thuế tối thiểu toàn cầu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế tối thiểu toàn cầu là gì? Việt Nam chính thức áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế tối thiểu toàn cầu mới nhất được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu?
Tác giả:
Lượt xem: 26
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;